Nghiên cứu xây dựng mô hình đánh giá khả năng tự làm sạch của nước song, ứng dụng cho sông Nhuệ đoạn chảy qua thành phố Hà Nội
Sông Nhuệ đoạn chảy qua thành phố Hà Nội bị ô nhiễm bởi các thông số dinh dưỡng, chủ yếu là các hợp chất hữu cơ, nitơ, photpho... Các hợp chất này thường được vi sinh vật chuyển hóa để thực hiện quá trình tự làm sạch của nguồn nước. Vì vậy, để có thể đánh giá được khả năng tự làm sạch và khả năng ti...
Saved in:
Main Author: | |
---|---|
Other Authors: | |
Format: | Theses and Dissertations |
Language: | Vietnamese |
Published: |
Đại học quốc gia Hà Nội
2017
|
Subjects: | |
Online Access: | http://repository.vnu.edu.vn/handle/VNU_123/16864 |
Tags: |
Add Tag
No Tags, Be the first to tag this record!
|
Institution: | Vietnam National University, Hanoi |
Language: | Vietnamese |
id |
oai:112.137.131.14:VNU_123-16864 |
---|---|
record_format |
dspace |
spelling |
oai:112.137.131.14:VNU_123-168642020-03-25T04:17:10Z Nghiên cứu xây dựng mô hình đánh giá khả năng tự làm sạch của nước song, ứng dụng cho sông Nhuệ đoạn chảy qua thành phố Hà Nội Building of model for self cleaning assessment ability or river water, application for Hanoi’s located section of Nhue river. Đỗ, Thị Hiền Trần, Hồng Côn Lê, Thị Trinh ĐHQGHN - Trường Đại học Khoa học Tự nhiên Nước sông Nhuệ Khả năng tự làm sạch Hóa môi trường 628.5 Sông Nhuệ đoạn chảy qua thành phố Hà Nội bị ô nhiễm bởi các thông số dinh dưỡng, chủ yếu là các hợp chất hữu cơ, nitơ, photpho... Các hợp chất này thường được vi sinh vật chuyển hóa để thực hiện quá trình tự làm sạch của nguồn nước. Vì vậy, để có thể đánh giá được khả năng tự làm sạch và khả năng tiếp nhận chất ô nhiễm của sông Nhuệ dưới các điều kiện khác nhau chúng tôi thiết kế ba cột thí nghiệm: Cột 1: nước được giữ yên để mô tả diễn biến của nước sông Nhuệ ở điều kiện tĩnh, nhằm đánh giá khả năng tự làm sạch của nước sông ở những vị trí không có sự xáo trộn của dòng chảy. Cột 2: nước được khuấy đảo để mô tả trạng thái của nước ở điều kiện khuấy trộn nhẹ, nhằm đánh giá khả năng tự làm sạch của nước sông ở những vị trí có sự xáo trộn của dòng chảy như vị trí gấp khúc của dòng sông… Cột 3: nước được sục khí với tốc độ 6,0 l/phút. Cột 3 mô tả trạng thái của nước ở điều kiện hiếu khí (DO ≥ 4 mg/l), nhằm đánh giá khả năng tự làm sạch của nước sông ở những vị trí có sự trao đổi oxy mạnh với khí quyển như nước ở tầng mặt, ở vị trí nước xáo trộn mạnh Hóa môi trường 2017-02-20T07:47:28Z 2017-02-20T07:47:28Z 2016 Thesis Đỗ, T. H. (2016). Nghiên cứu xây dựng mô hình đánh giá khả năng tự làm sạch của nước sông, ứng dụng cho sông Nhuệ đoạn chảy qua thành phố Hà Nội. Luận văn thạc sỹ, Đại học Quốc gia Hà Nội, Việt Nam 60440120 http://repository.vnu.edu.vn/handle/VNU_123/16864 ĐO-H vi 81 tr. application/pdf Đại học quốc gia Hà Nội |
institution |
Vietnam National University, Hanoi |
building |
VNU Library & Information Center |
country |
Vietnam |
collection |
VNU Digital Repository |
language |
Vietnamese |
topic |
Nước sông Nhuệ Khả năng tự làm sạch Hóa môi trường 628.5 |
spellingShingle |
Nước sông Nhuệ Khả năng tự làm sạch Hóa môi trường 628.5 Đỗ, Thị Hiền Nghiên cứu xây dựng mô hình đánh giá khả năng tự làm sạch của nước song, ứng dụng cho sông Nhuệ đoạn chảy qua thành phố Hà Nội |
description |
Sông Nhuệ đoạn chảy qua thành phố Hà Nội bị ô nhiễm bởi các thông số dinh dưỡng, chủ yếu là các hợp chất hữu cơ, nitơ, photpho... Các hợp chất này thường được vi sinh vật chuyển hóa để thực hiện quá trình tự làm sạch của nguồn nước. Vì vậy, để có thể đánh giá được khả năng tự làm sạch và khả năng tiếp nhận chất ô nhiễm của sông Nhuệ dưới các điều kiện khác nhau chúng tôi thiết kế ba cột thí nghiệm: Cột 1: nước được giữ yên để mô tả diễn biến của nước sông Nhuệ ở điều kiện tĩnh, nhằm đánh giá khả năng tự làm sạch của nước sông ở những vị trí không có sự xáo trộn của dòng chảy. Cột 2: nước được khuấy đảo để mô tả trạng thái của nước ở điều kiện khuấy trộn nhẹ, nhằm đánh giá khả năng tự làm sạch của nước sông ở những vị trí có sự xáo trộn của dòng chảy như vị trí gấp khúc của dòng sông… Cột 3: nước được sục khí với tốc độ 6,0 l/phút. Cột 3 mô tả trạng thái của nước ở điều kiện hiếu khí (DO ≥ 4 mg/l), nhằm đánh giá khả năng tự làm sạch của nước sông ở những vị trí có sự trao đổi oxy mạnh với khí quyển như nước ở tầng mặt, ở vị trí nước xáo trộn mạnh |
author2 |
Trần, Hồng Côn |
author_facet |
Trần, Hồng Côn Đỗ, Thị Hiền |
format |
Theses and Dissertations |
author |
Đỗ, Thị Hiền |
author_sort |
Đỗ, Thị Hiền |
title |
Nghiên cứu xây dựng mô hình đánh giá khả năng tự làm sạch của nước song, ứng dụng cho sông Nhuệ đoạn chảy qua thành phố Hà Nội |
title_short |
Nghiên cứu xây dựng mô hình đánh giá khả năng tự làm sạch của nước song, ứng dụng cho sông Nhuệ đoạn chảy qua thành phố Hà Nội |
title_full |
Nghiên cứu xây dựng mô hình đánh giá khả năng tự làm sạch của nước song, ứng dụng cho sông Nhuệ đoạn chảy qua thành phố Hà Nội |
title_fullStr |
Nghiên cứu xây dựng mô hình đánh giá khả năng tự làm sạch của nước song, ứng dụng cho sông Nhuệ đoạn chảy qua thành phố Hà Nội |
title_full_unstemmed |
Nghiên cứu xây dựng mô hình đánh giá khả năng tự làm sạch của nước song, ứng dụng cho sông Nhuệ đoạn chảy qua thành phố Hà Nội |
title_sort |
nghiên cứu xây dựng mô hình đánh giá khả năng tự làm sạch của nước song, ứng dụng cho sông nhuệ đoạn chảy qua thành phố hà nội |
publisher |
Đại học quốc gia Hà Nội |
publishDate |
2017 |
url |
http://repository.vnu.edu.vn/handle/VNU_123/16864 |
_version_ |
1680967841613873152 |