Hệ thông tin Địa lý
Hệ thông tin địa lý viết tắt là HTTĐL, tiếng Anh: Geographic information system, tiếng Pháp: Système d'Information Géographique được định nghĩa như một hệ thống dùng để nhập, lưu trữ, thao tác, phân tích, quản lý và trình diễn các dữ liệu không gian địa lý khác nhau phục vụ công tác quản lý tài...
Saved in:
Main Author: | |
---|---|
Format: | Article |
Language: | Vietnamese |
Published: |
H. : ĐHQGHN
2017
|
Subjects: | |
Online Access: | http://repository.vnu.edu.vn/handle/VNU_123/18009 |
Tags: |
Add Tag
No Tags, Be the first to tag this record!
|
Institution: | Vietnam National University, Hanoi |
Language: | Vietnamese |
id |
oai:112.137.131.14:VNU_123-18009 |
---|---|
record_format |
dspace |
spelling |
oai:112.137.131.14:VNU_123-180092018-07-02T10:26:23Z Hệ thông tin Địa lý Nguyễn, Đình Dương Mô hình dữ liệu và cấu trúc Nhập dữ liệu Cơ sở dữ liệu không gian Phần cứng Phân tích không gian Chuyển đổi hệ tọa độ Phương pháp nội suy Địa chất viễn thám Mô hình số địa hình Phần mềm Hệ thông tin địa lý viết tắt là HTTĐL, tiếng Anh: Geographic information system, tiếng Pháp: Système d'Information Géographique được định nghĩa như một hệ thống dùng để nhập, lưu trữ, thao tác, phân tích, quản lý và trình diễn các dữ liệu không gian địa lý khác nhau phục vụ công tác quản lý tài nguyên môi trường cũng như hỗ trợ ra quyết định. Khái niệm địa lý ở đây không hiểu theo nghĩa của ngành địa lý học mà hiểu theo nghĩa không gian,tức là các dữ liệu phải được gắn kèm theo thông tin định vị không gian trong một hệ quy chiếu nào đấy. Từ viết tắt GIS đôi khi cũng đồng nghĩa cho ngành khoa học thông tin địa lý. Đây là một lĩnh vực nghiên cứu hoặc nghề nghiệp với hệ thông tin địa lý được hiểu như là một phần của một lĩnh vực chuyên môn lớn hơn : ngành Địa tin học. Trong nghĩa đơn giản nhất HTTĐL có thể hiểu như một sự sáp nhập ba chuyên ngành : bản đồ, phân tích thống kê và khoa học máy tính. Cụm từ Hệ thông tin địa lý – Geographic Information System được Roger Tomlinson sử dụng đầu tiên năm 1968 trong bài báo A Geographic Information System for Regional Planning – Hệ thông tin địa lý cho quy hoạch lãnh thổ. Roger Tomlinson được coi là “cha đẻ” của HTTĐL. 2017-03-15T02:14:25Z 2017-03-15T02:14:25Z 2017 Article Nguyễn, Đình Dương. Bách khoa thư địa chất (2017), p. 1475-1486 http://repository.vnu.edu.vn/handle/VNU_123/18009 vi application/pdf H. : ĐHQGHN |
institution |
Vietnam National University, Hanoi |
building |
VNU Library & Information Center |
country |
Vietnam |
collection |
VNU Digital Repository |
language |
Vietnamese |
topic |
Mô hình dữ liệu và cấu trúc Nhập dữ liệu Cơ sở dữ liệu không gian Phần cứng Phân tích không gian Chuyển đổi hệ tọa độ Phương pháp nội suy Địa chất viễn thám Mô hình số địa hình Phần mềm |
spellingShingle |
Mô hình dữ liệu và cấu trúc Nhập dữ liệu Cơ sở dữ liệu không gian Phần cứng Phân tích không gian Chuyển đổi hệ tọa độ Phương pháp nội suy Địa chất viễn thám Mô hình số địa hình Phần mềm Nguyễn, Đình Dương Hệ thông tin Địa lý |
description |
Hệ thông tin địa lý viết tắt là HTTĐL, tiếng Anh: Geographic information system, tiếng Pháp: Système d'Information Géographique được định nghĩa như một hệ thống dùng để nhập, lưu trữ, thao tác, phân tích, quản lý và trình diễn các dữ liệu không gian địa lý khác nhau phục vụ công tác quản lý tài nguyên môi trường cũng như hỗ trợ ra quyết định. Khái niệm địa lý ở đây không hiểu theo nghĩa của ngành địa lý học mà hiểu theo nghĩa không gian,tức là các dữ liệu phải được gắn kèm theo thông tin định vị không gian trong một hệ quy chiếu nào đấy. Từ viết tắt GIS đôi khi cũng đồng nghĩa cho ngành khoa học thông tin địa lý. Đây là một lĩnh vực nghiên cứu hoặc nghề nghiệp với hệ thông tin địa lý được hiểu như là một phần của một lĩnh vực chuyên môn lớn hơn : ngành Địa tin học. Trong nghĩa đơn giản nhất HTTĐL có thể hiểu như một sự sáp nhập ba chuyên ngành : bản đồ, phân tích thống kê và khoa học máy tính.
Cụm từ Hệ thông tin địa lý – Geographic Information System được Roger Tomlinson sử dụng đầu tiên năm 1968 trong bài báo A Geographic Information System for Regional Planning – Hệ thông tin địa lý cho quy hoạch lãnh thổ. Roger Tomlinson được coi là “cha đẻ” của HTTĐL. |
format |
Article |
author |
Nguyễn, Đình Dương |
author_facet |
Nguyễn, Đình Dương |
author_sort |
Nguyễn, Đình Dương |
title |
Hệ thông tin Địa lý |
title_short |
Hệ thông tin Địa lý |
title_full |
Hệ thông tin Địa lý |
title_fullStr |
Hệ thông tin Địa lý |
title_full_unstemmed |
Hệ thông tin Địa lý |
title_sort |
hệ thông tin địa lý |
publisher |
H. : ĐHQGHN |
publishDate |
2017 |
url |
http://repository.vnu.edu.vn/handle/VNU_123/18009 |
_version_ |
1680962465662238720 |