Ordovic (Kỷ - Hệ)
Ordovic là kỷ (hệ) thứ 2 của Paleozoi, đứng sau Cambri và trước Silur, dài khoảng 44,6 triệu năm, bắt đầu từ sau sự tuyệt chủng sinh giới Cambri-Ordovic cách nay 488,3±1,7 triệu năm và kết thúc với đợt tuyệt chủng Ordovic-Silur cách nay 443,7±1,5 triệu năm [Bảng 1]. Tên gọi Or-dovic do Charles Lapwo...
Saved in:
Main Author: | |
---|---|
Format: | Article |
Language: | Vietnamese |
Published: |
H. : ĐHQGHN
2017
|
Subjects: | |
Online Access: | http://repository.vnu.edu.vn/handle/VNU_123/18056 |
Tags: |
Add Tag
No Tags, Be the first to tag this record!
|
Institution: | Vietnam National University, Hanoi |
Language: | Vietnamese |
Summary: | Ordovic là kỷ (hệ) thứ 2 của Paleozoi, đứng sau Cambri và trước Silur, dài khoảng 44,6 triệu năm, bắt đầu từ sau sự tuyệt chủng sinh giới Cambri-Ordovic cách nay 488,3±1,7 triệu năm và kết thúc với đợt tuyệt chủng Ordovic-Silur cách nay 443,7±1,5 triệu năm [Bảng 1]. Tên gọi Or-dovic do Charles Lapworth đề nghị năm 1879 dựa theo tên bộ tộc cổ ở bắc xứ Wales (tây nam nước Anh). Trước kia Ordovic thường được coi là thống hạ của hệ Silur, tuy nhiều nhà địa chất đã nhận thấy tính chất độc lập của phân vị này. Đến năm 1960, Đại hội Địa chất Quốc tế lần thứ 21 quyết định Ordovic là một hệ (kỷ) độc lập. Ordovic là kỷ phát triển phong phú Bút đá – một dạng của động vật Nửa dây sống – Bọ ba thùy và Răng nón (Conodonta). Những hóa thạch này có ý nghĩa địa tầng rất tốt, nhờ đó ranh giới dưới của hệ Ordovic được xác định tốt và dễ dàng đối sánh rộng rãi trên thế giới. Năm 2008, Ủy ban Địa tầng Quốc tế đã thống nhất chia Ordovic thành ba thống với nhiều bậc (Bảng 1), trong đó chỉ bậc dưới cùng của hệ – bậc Tremadoc trong phân chia địa tầng Ordovic trước đây còn được sử dụng trong sơ đồ địa tầng của Ordovic. Những nét nổi bật trong lịch sử Ordovic là: 1) Tiến hóa và đa dạng hóa nhanh chóng của nhiều dạng động vật biển thay thế cho giới động vật Cambri. 2) Lục địa khổng lồ Gondwana di chuyển về phía Nam Cực gây nên thời kỳ băng giá lớn. 3) Đợt tuyệt chủng lớn của sinh giới ở cuối kỷ. |
---|