Nghiên cứu tổng hợp và khả năng ứng dụng vật liệu nano bạc trên các chất mang oxit : Đề tài NCKH. QT.09.12
Nghiên cứu điều kiện để tổng hợp vật liệu bạc nano trên nền các oxit khác nhau: đồng oxit, nhôm oxit, kẽm oxit, titan đioxit và silic đioxit. Nghiên cứu tính chất của các vật liệu điều chế được bằng phương pháp: XRD, SEM, TEM, EDS … Khảo sát khả năng quang xúc tác của các vật liệu diều chế được đối...
Saved in:
Main Authors: | , , , , , , , , , |
---|---|
Format: | Other |
Language: | other |
Published: |
H. : ĐHQGHN
2017
|
Subjects: | |
Online Access: | http://repository.vnu.edu.vn/handle/VNU_123/22499 |
Tags: |
Add Tag
No Tags, Be the first to tag this record!
|
Institution: | Vietnam National University, Hanoi |
Language: | other |
id |
oai:112.137.131.14:VNU_123-22499 |
---|---|
record_format |
dspace |
spelling |
oai:112.137.131.14:VNU_123-224992018-08-03T01:57:07Z Nghiên cứu tổng hợp và khả năng ứng dụng vật liệu nano bạc trên các chất mang oxit : Đề tài NCKH. QT.09.12 Trịnh, Ngọc Châu Vũ, Đăng Độ Triệu, Thị Nguyệt Phạm, Anh Sơn Nguyễn, Thị Bích Hường Nguyễn, Văn Hà Vũ, Thị Hương Lan Phan, Anh Châu Trần, Mai Thanh Đỗ, Quang Thức Vật liệu Nanô Hóa vô cơ Bạc Chất mang oxit Nghiên cứu điều kiện để tổng hợp vật liệu bạc nano trên nền các oxit khác nhau: đồng oxit, nhôm oxit, kẽm oxit, titan đioxit và silic đioxit. Nghiên cứu tính chất của các vật liệu điều chế được bằng phương pháp: XRD, SEM, TEM, EDS … Khảo sát khả năng quang xúc tác của các vật liệu diều chế được đối với phản ứng làm mất màu phẩm nhuộm xanh metylen. Khả năng xúc tác cho phản ứng phân hủy H2O2 của Ag/CuO và Ag/Al2O3. Kết quả nghiên cứu: Đã tổng hợp được 26 mẫu vật liệu Ag/CuO có kích thước nano từ muối bạc với nguồn cung cấp ion đồng là CuSO4 và Cu kim loại bằng 5 qui trình khác nhau. Hàm lượng bạc thay đổi trong khoảng 0% đến 10%. Nhiệt độ nung thích hợp nhất cho quá trình điều chế Ag/CuO là 500C; Đã tổng hợp 20 mẫu vật liệu xúc tác bạc nano trên nền chất mang nhôm oxit bằng các phương pháp: đồng kết tủa, sol-gel và tẩm. Nhiệt độ tốt nhất cho quá trình phân hủy Ag2CO3, AL(OH)3 và AgNO3 là 400C; Đã tổng hợp được 28 mẫu vật liệu xúc tác bạc nano trên nền kẽm oxit bằng các phương pháp: đồng kết tủa, tẩm và tạo phức. nhiệt độ nung 500C là thích hợp nhất cho quá trình điều chế xúc tác Ag/ZnO; Đã tổng hợp được 28 mẫu vật liệu xúc tác Ag/TiO2 bằng phương pháp sol-gel và phương pháp tẩm. Kết quả nghiên cứu cho thấy sản phẩm thu được là bột Ag/TiO2 có kích thwocs từ 20 đến 60 nanomet. Nhiệt độ nung 600C, thời gian nung khoảng 2h, phần trăm khối lượng Ag trong mẫu khoảng 0,8 – 1% là thích hợp nhất cho quá trình điều chế Ag/TiO2; Đã tổng hợp được 4 mẫu vật liệu bạc nano trên nền silica theo phương pháp tẩm 2017-03-27T04:23:14Z 2017-03-27T04:23:14Z 2011 Other http://repository.vnu.edu.vn/handle/VNU_123/22499 other 127 tr. application/pdf H. : ĐHQGHN |
institution |
Vietnam National University, Hanoi |
building |
VNU Library & Information Center |
country |
Vietnam |
collection |
VNU Digital Repository |
language |
other |
topic |
Vật liệu Nanô Hóa vô cơ Bạc Chất mang oxit |
spellingShingle |
Vật liệu Nanô Hóa vô cơ Bạc Chất mang oxit Trịnh, Ngọc Châu Vũ, Đăng Độ Triệu, Thị Nguyệt Phạm, Anh Sơn Nguyễn, Thị Bích Hường Nguyễn, Văn Hà Vũ, Thị Hương Lan Phan, Anh Châu Trần, Mai Thanh Đỗ, Quang Thức Nghiên cứu tổng hợp và khả năng ứng dụng vật liệu nano bạc trên các chất mang oxit : Đề tài NCKH. QT.09.12 |
description |
Nghiên cứu điều kiện để tổng hợp vật liệu bạc nano trên nền các oxit khác nhau: đồng oxit, nhôm oxit, kẽm oxit, titan đioxit và silic đioxit. Nghiên cứu tính chất của các vật liệu điều chế được bằng phương pháp: XRD, SEM, TEM, EDS … Khảo sát khả năng quang xúc tác của các vật liệu diều chế được đối với phản ứng làm mất màu phẩm nhuộm xanh metylen. Khả năng xúc tác cho phản ứng phân hủy H2O2 của Ag/CuO và Ag/Al2O3. Kết quả nghiên cứu: Đã tổng hợp được 26 mẫu vật liệu Ag/CuO có kích thước nano từ muối bạc với nguồn cung cấp ion đồng là CuSO4 và Cu kim loại bằng 5 qui trình khác nhau. Hàm lượng bạc thay đổi trong khoảng 0% đến 10%. Nhiệt độ nung thích hợp nhất cho quá trình điều chế Ag/CuO là 500C; Đã tổng hợp 20 mẫu vật liệu xúc tác bạc nano trên nền chất mang nhôm oxit bằng các phương pháp: đồng kết tủa, sol-gel và tẩm. Nhiệt độ tốt nhất cho quá trình phân hủy Ag2CO3, AL(OH)3 và AgNO3 là 400C; Đã tổng hợp được 28 mẫu vật liệu xúc tác bạc nano trên nền kẽm oxit bằng các phương pháp: đồng kết tủa, tẩm và tạo phức. nhiệt độ nung 500C là thích hợp nhất cho quá trình điều chế xúc tác Ag/ZnO; Đã tổng hợp được 28 mẫu vật liệu xúc tác Ag/TiO2 bằng phương pháp sol-gel và phương pháp tẩm. Kết quả nghiên cứu cho thấy sản phẩm thu được là bột Ag/TiO2 có kích thwocs từ 20 đến 60 nanomet. Nhiệt độ nung 600C, thời gian nung khoảng 2h, phần trăm khối lượng Ag trong mẫu khoảng 0,8 – 1% là thích hợp nhất cho quá trình điều chế Ag/TiO2; Đã tổng hợp được 4 mẫu vật liệu bạc nano trên nền silica theo phương pháp tẩm |
format |
Other |
author |
Trịnh, Ngọc Châu Vũ, Đăng Độ Triệu, Thị Nguyệt Phạm, Anh Sơn Nguyễn, Thị Bích Hường Nguyễn, Văn Hà Vũ, Thị Hương Lan Phan, Anh Châu Trần, Mai Thanh Đỗ, Quang Thức |
author_facet |
Trịnh, Ngọc Châu Vũ, Đăng Độ Triệu, Thị Nguyệt Phạm, Anh Sơn Nguyễn, Thị Bích Hường Nguyễn, Văn Hà Vũ, Thị Hương Lan Phan, Anh Châu Trần, Mai Thanh Đỗ, Quang Thức |
author_sort |
Trịnh, Ngọc Châu |
title |
Nghiên cứu tổng hợp và khả năng ứng dụng vật liệu nano bạc trên các chất mang oxit : Đề tài NCKH. QT.09.12 |
title_short |
Nghiên cứu tổng hợp và khả năng ứng dụng vật liệu nano bạc trên các chất mang oxit : Đề tài NCKH. QT.09.12 |
title_full |
Nghiên cứu tổng hợp và khả năng ứng dụng vật liệu nano bạc trên các chất mang oxit : Đề tài NCKH. QT.09.12 |
title_fullStr |
Nghiên cứu tổng hợp và khả năng ứng dụng vật liệu nano bạc trên các chất mang oxit : Đề tài NCKH. QT.09.12 |
title_full_unstemmed |
Nghiên cứu tổng hợp và khả năng ứng dụng vật liệu nano bạc trên các chất mang oxit : Đề tài NCKH. QT.09.12 |
title_sort |
nghiên cứu tổng hợp và khả năng ứng dụng vật liệu nano bạc trên các chất mang oxit : đề tài nckh. qt.09.12 |
publisher |
H. : ĐHQGHN |
publishDate |
2017 |
url |
http://repository.vnu.edu.vn/handle/VNU_123/22499 |
_version_ |
1680967343391375360 |