Nghiên cứu trên mô hình toán các giải pháp chỉnh trị đoạn sông phân lạch Trung Hà trên sông Đà, góp phần hoàn thiện vận tải thủy từ Hải Phòng đến nhà máy thủy điện Sơn La : Đề tài NCKH QT.07.45
Tổng quan tình hình dòng chảy hạ lưu sông Đà từ khi nhà máy thủy điện Hòa Bình đi vào hoạt động, cũng như tình trạng xói lở đoạn sông này. Trình bày nhu cầu ổn định lòng dẫn để đảm bảo giao thông thủy ở đoạn sông phân lạch phía thượng lưu cầu Trung Hà là cấp thiết và có ý nghĩa thực tiễn. Áp dụng mô...
Saved in:
Main Authors: | , , |
---|---|
Format: | Other |
Language: | other |
Published: |
H. : ĐHQGHN
2017
|
Subjects: | |
Online Access: | http://repository.vnu.edu.vn/handle/VNU_123/22800 |
Tags: |
Add Tag
No Tags, Be the first to tag this record!
|
Institution: | Vietnam National University, Hanoi |
Language: | other |
Summary: | Tổng quan tình hình dòng chảy hạ lưu sông Đà từ khi nhà máy thủy điện Hòa Bình đi vào hoạt động, cũng như tình trạng xói lở đoạn sông này. Trình bày nhu cầu ổn định lòng dẫn để đảm bảo giao thông thủy ở đoạn sông phân lạch phía thượng lưu cầu Trung Hà là cấp thiết và có ý nghĩa thực tiễn. Áp dụng mô hình toán hiện đại 1 chiều, thực hiện hiệu chỉnh, kiểm chứng mô hình cho các năm 1996, 2004 và 2005. Từ đó, tính toán điều kiện biên cho mô hình toán 2 chiều và mô hình vật lý các phương án: hiện trạng, công trình chỉnh trị có kè chữ I, L ,T (CT1) và công trình chỉnh trị có kè chữ I, L ,T và A (CT2) . Đánh giá tác động của hệ thống kè chỉnh trị theo quan điểm thủy động lực. Với các phương án tính toán cho hiện trạng và 2 phương án có kè chỉnh trị, đánh giá phương án có lợi về mặt thủy lực đối với lòng dẫn. Việc chuyển lòng dẫn sang hẳn lạch bên trái đoạn sông Đà gần cầu Trung Hà đảm bảo lòng dẫn không bị bồi lắng và có thể chuyển tải các thiết bị siêu trường, siêu trọng đến nhà máy thủy điện Sơn La. Áp dụng mô hình HEC - RAS để tạo biên cho mô hình vật lý và mô hình 2 chiều, sau khi đã hiệu chỉnh và kiểm chứng mô hình này cho 3 trường hợp là: lũ lớn, lũ trung bình và lũ tạo dòng
Thư mục CSDL công trình NCKH ĐHQGHN 2006 - 2010 |
---|