Tính đa hình và đặc điểm nhân trắc ở các nhóm kiểu gen của đa hình nucleotide đơn rs6548238 gen TMEM18 ở trẻ tiểu học Miền Bắc, Việt Nam
tr. 95-100
Saved in:
Main Authors: | , |
---|---|
Format: | Article |
Language: | other |
Published: |
ĐHQGHN
2017
|
Subjects: | |
Online Access: | http://repository.vnu.edu.vn/handle/VNU_123/60812 |
Tags: |
Add Tag
No Tags, Be the first to tag this record!
|
Institution: | Vietnam National University, Hanoi |
Language: | other |
id |
oai:112.137.131.14:VNU_123-60812 |
---|---|
record_format |
dspace |
spelling |
oai:112.137.131.14:VNU_123-608122017-12-21T20:05:18Z Tính đa hình và đặc điểm nhân trắc ở các nhóm kiểu gen của đa hình nucleotide đơn rs6548238 gen TMEM18 ở trẻ tiểu học Miền Bắc, Việt Nam Lê, Thị Tuyết Dương, Thị Anh Đào Gen TMEM18 rs6548238 trẻ em miền Bắc tr. 95-100 Ở người, protein TMEM18 (Transmembrane protein 18) có vai trò trong quá trình di cư của tế bào tiền thần kinh qua các nhân tố tiết u thần kinh đệm. Sự biểu hiện mạnh của gen TMEM18 làm tăng quá trình di cư của các tế bào tiền thần kinh. Đa hình đơn nucleotide (SNP) rs6548238 nằm ở vùng điều hòa gần gen TMEM18, SNP này là kết quả của sự thay thế nucleotide T cho C trên mạch ADN. Mối liên quan giữa SNP rs6548238 với các bệnh tật ở người đang được nghiên cứu rộng rãi ở các nước phát triển. Mục tiêu của nghiên cứu này là xác định tần số alen và tỷ lệ kiểu gen của SNP rs6548238 ở trẻ có tình trạng dinh dưỡng bình thường, đồng thời xác định một số đặc điểm nhân trắc của trẻ ở các nhóm kiểu gen khác nhau. Nghiên cứu được tiến hành trên 478 trẻ tại một số trường tiểu học Hà Nội, thành phố Thái Nguyên và thành phố Hải Dương. Tình trạng dinh dưỡng của trẻ được xác định theo tiêu chuẩn của WHO 2007 và IOTF 2000. Kết quả cho thấy: alen C của SNP rs6548238 là alen có tần số cao trong quần thể (tần số = 0,952) và tỷ lệ kiểu gen và alen ở quần thể nghiên cứu tuân theo quy luật cân bằng Hardy - Weinberg (P = 0,059). Khi phân tích các chỉ số nhân trắc ở các nhóm kiểu gen cho thấy: chỉ số BMI có xu hướng khác biệt giữa các nhóm kiểu gen (P = 0,082), trong đó trẻ có kiểu gen C/C có chỉ số BMI trung bình cao nhất (15,5), tiếp theo là trẻ dị hợp C/T (15,1) và trẻ đồng hợp T/T có chỉ số BMI thấp nhất (14,4). 2017-12-21T09:02:24Z 2017-12-21T09:02:24Z 2017 Article 2588-1140 http://repository.vnu.edu.vn/handle/VNU_123/60812 other Tập 33;Số 1 application/pdf ĐHQGHN |
institution |
Vietnam National University, Hanoi |
building |
VNU Library & Information Center |
country |
Vietnam |
collection |
VNU Digital Repository |
language |
other |
topic |
Gen TMEM18 rs6548238 trẻ em miền Bắc |
spellingShingle |
Gen TMEM18 rs6548238 trẻ em miền Bắc Lê, Thị Tuyết Dương, Thị Anh Đào Tính đa hình và đặc điểm nhân trắc ở các nhóm kiểu gen của đa hình nucleotide đơn rs6548238 gen TMEM18 ở trẻ tiểu học Miền Bắc, Việt Nam |
description |
tr. 95-100 |
format |
Article |
author |
Lê, Thị Tuyết Dương, Thị Anh Đào |
author_facet |
Lê, Thị Tuyết Dương, Thị Anh Đào |
author_sort |
Lê, Thị Tuyết |
title |
Tính đa hình và đặc điểm nhân trắc ở các nhóm kiểu gen của đa hình nucleotide đơn rs6548238 gen TMEM18 ở trẻ tiểu học Miền Bắc, Việt Nam |
title_short |
Tính đa hình và đặc điểm nhân trắc ở các nhóm kiểu gen của đa hình nucleotide đơn rs6548238 gen TMEM18 ở trẻ tiểu học Miền Bắc, Việt Nam |
title_full |
Tính đa hình và đặc điểm nhân trắc ở các nhóm kiểu gen của đa hình nucleotide đơn rs6548238 gen TMEM18 ở trẻ tiểu học Miền Bắc, Việt Nam |
title_fullStr |
Tính đa hình và đặc điểm nhân trắc ở các nhóm kiểu gen của đa hình nucleotide đơn rs6548238 gen TMEM18 ở trẻ tiểu học Miền Bắc, Việt Nam |
title_full_unstemmed |
Tính đa hình và đặc điểm nhân trắc ở các nhóm kiểu gen của đa hình nucleotide đơn rs6548238 gen TMEM18 ở trẻ tiểu học Miền Bắc, Việt Nam |
title_sort |
tính đa hình và đặc điểm nhân trắc ở các nhóm kiểu gen của đa hình nucleotide đơn rs6548238 gen tmem18 ở trẻ tiểu học miền bắc, việt nam |
publisher |
ĐHQGHN |
publishDate |
2017 |
url |
http://repository.vnu.edu.vn/handle/VNU_123/60812 |
_version_ |
1680967123438927872 |