Nghiên cứu phát triển hệ thống sắc kí miễn dịch cạnh tranh phát hiện nhanh các độc tố ruột tụ cầu trong sữa
tr. 23-31
Saved in:
Main Authors: | , , |
---|---|
Format: | Article |
Language: | other |
Published: |
H. : ĐHQGHN
2018
|
Subjects: | |
Online Access: | http://repository.vnu.edu.vn/handle/VNU_123/61789 |
Tags: |
Add Tag
No Tags, Be the first to tag this record!
|
Institution: | Vietnam National University, Hanoi |
Language: | other |
id |
oai:112.137.131.14:VNU_123-61789 |
---|---|
record_format |
dspace |
spelling |
oai:112.137.131.14:VNU_123-617892018-06-08T20:05:42Z Nghiên cứu phát triển hệ thống sắc kí miễn dịch cạnh tranh phát hiện nhanh các độc tố ruột tụ cầu trong sữa Trần, Thị Sao Mai Nguyễn, Thị Khánh Trâm Lê, Quang Hòa Độc tố ruột tụ cầu kỹ thuật sắc ký miễn dịch sữa que thử tr. 23-31 Các độc tố ruột của tụ cầu là một trong những nguyên nhân chủ yếu gây ngộ độc thực phẩm trên thế giới. Mục tiêu của nghiên cứu này là tạo que thử phát hiện nhanh và đồng thời các độc tố ruột tụ cầu thường gặp, bao gồm SEA, SEB, SEC1, SED và SEE trong sữa dựa vào kỹ thuật sắc ký miễn dịch cạnh tranh. Để đạt mục tiêu này, độc tố ruột tụ cầu SEC1 được sản xuất và tinh sạch bằng con đường tái tổ hợp và sau đó được cố định lên hạt nano cac bon để tạo cộng hợp phát hiện. Bên cạnh đó, kháng thể đa dòng IgY kháng các độc tố ruột tụ cầu (SEA, SEB, SEC1, SED và SEE) và IgY kháng Bovine serum albumin (BSA) cũng được tạo ra và tinh sạch trước khi được in lên vạch thử nghiệm và vạch kiểm chứng của que thử sắc ký miễn dịch cạnh tranh. Các kết quả nghiên cứu về việc sản xuất SEC1 trong tế bào Escherichia coli BL21 đã chỉ ra rằng điều kiện thích hợp để thu nhận độc tố này là nuôi lắc 150 vòng/phút ở 30oC; nồng độ chất cảm ứng isopropyl β-D-1-thiogalactopyranoside (IPTG) là 0,5 mM; thời gian cảm ứng là 8 giờ. Các thông số thích hợp để tạo que thử cũng đã được xác định là: lượng kháng thể IgY kháng các độc tố ruột tụ cầu (SEA, SEB, SEC1, SED và SEE) cần cố định tại vạch thử nghiệm là 0,6 µg/que thử có độ rộng 4 mm; lượng kháng nguyên cộng hợp cần sử dụng là 2 µl. Ngưỡng phát hiện của que thử đối với các độc tố SEA, SEB và SED trong sữa là 30 ng/ml; đối với SEC1 và SEE là 9 ng/ml. Toàn bộ thời gian phân tích diễn ra trong 30 phút. 2018-05-07T03:43:35Z 2018-05-07T03:43:35Z 2015 Article 2588-1140 http://repository.vnu.edu.vn/handle/VNU_123/61789 other Tập 31;Số 1 application/pdf H. : ĐHQGHN |
institution |
Vietnam National University, Hanoi |
building |
VNU Library & Information Center |
country |
Vietnam |
collection |
VNU Digital Repository |
language |
other |
topic |
Độc tố ruột tụ cầu kỹ thuật sắc ký miễn dịch sữa que thử |
spellingShingle |
Độc tố ruột tụ cầu kỹ thuật sắc ký miễn dịch sữa que thử Trần, Thị Sao Mai Nguyễn, Thị Khánh Trâm Lê, Quang Hòa Nghiên cứu phát triển hệ thống sắc kí miễn dịch cạnh tranh phát hiện nhanh các độc tố ruột tụ cầu trong sữa |
description |
tr. 23-31 |
format |
Article |
author |
Trần, Thị Sao Mai Nguyễn, Thị Khánh Trâm Lê, Quang Hòa |
author_facet |
Trần, Thị Sao Mai Nguyễn, Thị Khánh Trâm Lê, Quang Hòa |
author_sort |
Trần, Thị Sao Mai |
title |
Nghiên cứu phát triển hệ thống sắc kí miễn dịch cạnh tranh phát hiện nhanh các độc tố ruột tụ cầu trong sữa |
title_short |
Nghiên cứu phát triển hệ thống sắc kí miễn dịch cạnh tranh phát hiện nhanh các độc tố ruột tụ cầu trong sữa |
title_full |
Nghiên cứu phát triển hệ thống sắc kí miễn dịch cạnh tranh phát hiện nhanh các độc tố ruột tụ cầu trong sữa |
title_fullStr |
Nghiên cứu phát triển hệ thống sắc kí miễn dịch cạnh tranh phát hiện nhanh các độc tố ruột tụ cầu trong sữa |
title_full_unstemmed |
Nghiên cứu phát triển hệ thống sắc kí miễn dịch cạnh tranh phát hiện nhanh các độc tố ruột tụ cầu trong sữa |
title_sort |
nghiên cứu phát triển hệ thống sắc kí miễn dịch cạnh tranh phát hiện nhanh các độc tố ruột tụ cầu trong sữa |
publisher |
H. : ĐHQGHN |
publishDate |
2018 |
url |
http://repository.vnu.edu.vn/handle/VNU_123/61789 |
_version_ |
1680966683139768320 |