Xác định amlodipin besilat và perindopril tert-butylamin bằng phương pháp điện di mao quản : Luận văn ThS. Khoa học vật chất: 604401

Sau quá trình nghiên cứu và thực hiện, với mục đích ứng dụng phương pháp điện di mao quản tích hợp detector đo độ dẫn không tiếp xúc (CE-C4D) để tách và xác định Amlodipin besylat và Perindopril tert-butylamin trong mẫu dược phẩm, luận văn đã thu được các kết quả sau: 1. Đã tối ưu được các điều ki...

Full description

Saved in:
Bibliographic Details
Main Author: Trần, Ngọc Hằng
Other Authors: Lê, Đình Chi
Format: Theses and Dissertations
Language:Vietnamese
Published: H. : Trường Đại học Khoa học Tự nhiên 2018
Subjects:
Online Access:http://repository.vnu.edu.vn/handle/VNU_123/63233
Tags: Add Tag
No Tags, Be the first to tag this record!
Institution: Vietnam National University, Hanoi
Language: Vietnamese
Description
Summary:Sau quá trình nghiên cứu và thực hiện, với mục đích ứng dụng phương pháp điện di mao quản tích hợp detector đo độ dẫn không tiếp xúc (CE-C4D) để tách và xác định Amlodipin besylat và Perindopril tert-butylamin trong mẫu dược phẩm, luận văn đã thu được các kết quả sau: 1. Đã tối ưu được các điều kiện tách và xác định Amlodipin besilat và Perindopril tert-butylamin bằng phương pháp CE - C4D. Các điều kiện tối ưu bao gồm: Detector: C4D, thế tách: -15kV, dung dịch diện ly: đệm Tris/ace (10 mM) tại pH=8, sử dụng mao quản silica, tổng chiều dài 55 cm, chiều dài hiệu dụng 40 cm, đường kính trong 50 µm, phương pháp bơm mẫu: thủy động lực học kiểu xiphông, với thời gian bơm mẫu là 30s, ở chiều cao h = 25 cm 2. Đánh giá phương pháp phân tích: - Xây dựng đường chuẩn xác định các chất phân tích Amlodipin besilat trong khoảng nồng độ từ 17- 80 ppm và Perindopril tert-butylamin trong khoảng nồng độ 5-100 ppm. Đường chuẩn có độ tuyến tính cao: các giá trị R2 đều lớn hơn 0,9995, độ lặp lại tốt (RSD < 3% ) - Xác định độ đúng: Hiệu suất thu hồi của cả Amlodipin besilat và Perindopril tert-butylamin nằm trong khoảng 93 – 100 % so với lượng chuẩn thêm vào nền mẫu trắng, điều này cho thấy phương pháp có độ đúng cao. - Xác định giới hạn phát hiện (LOD) của Amlodipin besilat và Perindopril tert-butylamin tương ứng là 5 ppm và 1 ppm, giới hạn định lượng (LOQ) của Amlodipin besilat và Perindopril tert-butylamin lần lượt là 17 ppm và 3,3 ppm. 3. Ứng dụng phương pháp đã nghiên cứu để phân tích một số mẫu dược phẩm có chứa riêng từng chất phân tích Amlodipin besilat ( có trong thuốc Ambelin và Amlodipin) và và Perindopril tert-butylamin (có trong thuốc Coversyl) cũng như xác định đồng thởi cả và Amlodipin besilat và Perindopril tert-butylamin ( có trong thuốc Coveram) Từ các kết quả thu được cho thấy phương pháp điện di mao quản sử dụng detector đo độ dẫn không tiếp xúc (CE – C4D) phù hợp với việc xác định Amlodipin besilat và Perindopril tert-butylamin.