Nghiên cứu mối liên quan giữa một số đa hình đơn nucleotide ở gen CYP19A1 và nguy cơ mắc ung thư vú
Gen CYP19A1 mã hóa enzyme aromatase P450 tham gia vào con đường sinh tổng hợp hormone giới tính estrogen và androgen. Sự đa hình về trình tự nucleotide của gen này, trong đó có đa hình đơn nucleotide (SNP) được cho là có liên quan đến sự thay đổi hoạt tính của enzyme, dẫn đến thay đổi nồng độ...
Saved in:
Main Authors: | , , |
---|---|
Format: | Article |
Language: | Vietnamese |
Published: |
H. : ĐHQGHN
2019
|
Subjects: | |
Online Access: | http://repository.vnu.edu.vn/handle/VNU_123/63613 https://doi.org/10.25073/2588-1140/vnunst.4796 |
Tags: |
Add Tag
No Tags, Be the first to tag this record!
|
Institution: | Vietnam National University, Hanoi |
Language: | Vietnamese |
id |
oai:112.137.131.14:VNU_123-63613 |
---|---|
record_format |
dspace |
spelling |
oai:112.137.131.14:VNU_123-636132019-01-14T04:22:44Z Nghiên cứu mối liên quan giữa một số đa hình đơn nucleotide ở gen CYP19A1 và nguy cơ mắc ung thư vú Study on the Association of some Single Nucleotide Polymorphisms of CYP19A1 Gene with Breast Cancer in Vietnamese Women Phạm, Thị Huyền Trần, Thị Thùy Anh Nguyễn, Thị Hồng Vân Ung thư vú SNP rs10046 rs2236722 gen CYP19A1 Gen CYP19A1 mã hóa enzyme aromatase P450 tham gia vào con đường sinh tổng hợp hormone giới tính estrogen và androgen. Sự đa hình về trình tự nucleotide của gen này, trong đó có đa hình đơn nucleotide (SNP) được cho là có liên quan đến sự thay đổi hoạt tính của enzyme, dẫn đến thay đổi nồng độ hormone estrogen và androgen có thể làm tăng nguy cơ mắc ung thư vú. Trong nghiên cứu này, 60 mẫu máu của bệnh nhân nữ mắc ung thư vú và 50 mẫu máu đối chứng được sửdụng để xác định tỉ lệ kiểu gen tại hai locus SNP rs10046 C>T và rs2236722 Tr p39Arg (T>C) trên gen CYP19A1 bằng phương pháp PCR-RFLP và PCR-CTPP và xác định mối liên quan giữa các SNP này với nguy cơ mắc ung thư vú trong nhóm mẫu nghiên cứu. Kết quả cho thấy tỷ lệ kiểu gen tại SNP rs10046 ở nhóm đối chứng là: CC(14%), CT (48%), TT (38%), ở nhóm mắc bệnh là: CC (18,33%), CT (58,33%), TT (23,34%); tỷ lệ kiểu gen tại SNP rs2236722 ở nhóm đối chứng là: TT (94%), TC (6%), CC (0%), ở nhóm mắc bệnh là TT (90%), TC (10%). Phân tích các giá trị OR(odds ratio) nhận được với khoảng tin cậy CI 95% cho thấy tại locus rs10046, mô hình di truyền trội, so sánh tỉ lệ kiểu gen CC và CT với kiểu gen TTcó OR= 2,01; 95% CI = 0,87–4,67. Ở locus rs2236722, tỉ lệ kiểu gen TC so với kiểu gen TT có OR = 1,74; 95% CI = 0,40 – 7,42. Kết quả này cho thấy, các locus SNP rs10046 và SNP rs2236722 ở gen CYP19A1không liên quan đến nguy cơ mắc ung thư vú ở phụ nữ trong nghiên cứu này. 2019-01-14T04:22:44Z 2019-01-14T04:22:44Z 2018 Article Phạm, T. H., Trần, T. T. A., Nguyễn, T. H. V. (2018). Nghiên cứu mối liên quan giữa một số đa hình đơn nucleotide ở gen CYP19A1 và nguy cơ mắc ung thư vú. Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, 34 (4), 1-3 http://repository.vnu.edu.vn/handle/VNU_123/63613 https://doi.org/10.25073/2588-1140/vnunst.4796 vi Tạp chí Khoa học ĐHQGHN; application/pdf H. : ĐHQGHN |
institution |
Vietnam National University, Hanoi |
building |
VNU Library & Information Center |
country |
Vietnam |
collection |
VNU Digital Repository |
language |
Vietnamese |
topic |
Ung thư vú SNP rs10046 rs2236722 gen CYP19A1 |
spellingShingle |
Ung thư vú SNP rs10046 rs2236722 gen CYP19A1 Phạm, Thị Huyền Trần, Thị Thùy Anh Nguyễn, Thị Hồng Vân Nghiên cứu mối liên quan giữa một số đa hình đơn nucleotide ở gen CYP19A1 và nguy cơ mắc ung thư vú |
description |
Gen CYP19A1 mã hóa enzyme aromatase P450 tham gia vào con đường sinh tổng hợp hormone giới tính estrogen và androgen. Sự đa hình về trình tự nucleotide của gen này, trong đó có đa hình đơn nucleotide (SNP) được cho là có liên quan đến sự thay đổi hoạt tính của enzyme, dẫn đến thay đổi nồng độ hormone estrogen và androgen có thể làm tăng nguy cơ mắc ung thư vú. Trong nghiên cứu này, 60 mẫu máu của bệnh nhân nữ mắc ung thư vú và 50 mẫu máu đối chứng được sửdụng để xác định tỉ lệ kiểu gen tại hai locus SNP rs10046 C>T và rs2236722 Tr p39Arg (T>C) trên gen CYP19A1 bằng phương pháp PCR-RFLP và PCR-CTPP và xác định mối liên quan giữa các SNP này với nguy cơ mắc ung thư vú trong nhóm mẫu nghiên cứu. Kết quả cho thấy tỷ lệ kiểu gen tại SNP rs10046 ở nhóm đối chứng là: CC(14%), CT (48%), TT (38%), ở nhóm mắc bệnh là: CC (18,33%), CT (58,33%), TT (23,34%); tỷ lệ kiểu gen tại SNP rs2236722 ở nhóm đối chứng là: TT (94%), TC (6%), CC (0%), ở nhóm mắc bệnh là TT (90%), TC (10%). Phân tích các giá trị OR(odds ratio) nhận được với khoảng tin cậy CI 95% cho thấy tại locus rs10046, mô hình di truyền trội, so sánh tỉ lệ kiểu gen CC và CT với kiểu gen TTcó OR= 2,01; 95% CI = 0,87–4,67. Ở locus rs2236722, tỉ lệ kiểu gen TC so với kiểu gen TT có OR = 1,74; 95% CI = 0,40 – 7,42. Kết quả này cho thấy, các locus SNP rs10046 và SNP rs2236722 ở gen CYP19A1không liên quan đến nguy cơ mắc ung thư vú ở phụ nữ trong nghiên cứu này. |
format |
Article |
author |
Phạm, Thị Huyền Trần, Thị Thùy Anh Nguyễn, Thị Hồng Vân |
author_facet |
Phạm, Thị Huyền Trần, Thị Thùy Anh Nguyễn, Thị Hồng Vân |
author_sort |
Phạm, Thị Huyền |
title |
Nghiên cứu mối liên quan giữa một số đa hình đơn nucleotide ở gen CYP19A1 và nguy cơ mắc ung thư vú |
title_short |
Nghiên cứu mối liên quan giữa một số đa hình đơn nucleotide ở gen CYP19A1 và nguy cơ mắc ung thư vú |
title_full |
Nghiên cứu mối liên quan giữa một số đa hình đơn nucleotide ở gen CYP19A1 và nguy cơ mắc ung thư vú |
title_fullStr |
Nghiên cứu mối liên quan giữa một số đa hình đơn nucleotide ở gen CYP19A1 và nguy cơ mắc ung thư vú |
title_full_unstemmed |
Nghiên cứu mối liên quan giữa một số đa hình đơn nucleotide ở gen CYP19A1 và nguy cơ mắc ung thư vú |
title_sort |
nghiên cứu mối liên quan giữa một số đa hình đơn nucleotide ở gen cyp19a1 và nguy cơ mắc ung thư vú |
publisher |
H. : ĐHQGHN |
publishDate |
2019 |
url |
http://repository.vnu.edu.vn/handle/VNU_123/63613 https://doi.org/10.25073/2588-1140/vnunst.4796 |
_version_ |
1680965829189959680 |