ĐẶC ĐIỂM TỪ VỰNG – NGỮ NGHĨA CỦA THÁN TỪ TIẾNG HÁN (ĐỐI CHIẾU VƠI THÁN TỪ TIẾNG VIỆT)

Than tư la nhưng tư dùng đê biêu thị cảm xúc của con người (vui, buồn, tưc giận, phẫn nộ….), đê hô goi va đap lai. Xet vê khả năng biêu đat tinh cảm, than tư co vai trò quan trong ma không một tư loai hay phương thưc biêu thị nao co thê thay thê. Chính vi vậy, than tư đươc cho la lơp tư đầu tiên c...

Full description

Saved in:
Bibliographic Details
Main Author: Đỗ, Thu Lan
Other Authors: NGHIÊN CỨU VÀ GIẢNG DẠY NGOẠI NGỮ, NGÔN NGỮ & QUỐC TẾ HỌC TẠI VIỆT NAM
Format: Working Paper
Language:Vietnamese
Published: NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI 2019
Subjects:
Online Access:http://repository.vnu.edu.vn/handle/VNU_123/67207
Tags: Add Tag
No Tags, Be the first to tag this record!
Institution: Vietnam National University, Hanoi
Language: Vietnamese
id oai:112.137.131.14:VNU_123-67207
record_format dspace
spelling oai:112.137.131.14:VNU_123-672072019-09-18T02:58:57Z ĐẶC ĐIỂM TỪ VỰNG – NGỮ NGHĨA CỦA THÁN TỪ TIẾNG HÁN (ĐỐI CHIẾU VƠI THÁN TỪ TIẾNG VIỆT) Đỗ, Thu Lan NGHIÊN CỨU VÀ GIẢNG DẠY NGOẠI NGỮ, NGÔN NGỮ & QUỐC TẾ HỌC TẠI VIỆT NAM Thán từ Tiếng Hán Tiếng Việt Từ vựng - ngữ nghĩa Than tư la nhưng tư dùng đê biêu thị cảm xúc của con người (vui, buồn, tưc giận, phẫn nộ….), đê hô goi va đap lai. Xet vê khả năng biêu đat tinh cảm, than tư co vai trò quan trong ma không một tư loai hay phương thưc biêu thị nao co thê thay thê. Chính vi vậy, than tư đươc cho la lơp tư đầu tiên của nhân loai va đươc giơi ngôn ngư hoc chú ý đên tư rất sơm. Tuy nhiên, đên nay, nhưng nghiên cưu vê than tư vẫn còn kha phân tan va thưa thơt. Vơi mong muôn gop thêm một phần tư liêu nghiên cưu vê nhom tư loai đặc biêt nay, bai viêt tập trung phân tích một sô đặc điêm nổi bật vê tư vựng - ngư nghĩa của than tư tiêng Han trong sự đôi chiêu vơi than tư tiêng Viêt. Bai viêt bao gồm 3 nội dung chính: 1. Đặc điêm đồng nghĩa, đa nghĩa của than tư tiêng Han trong sự đôi chiêu vơi than tư tiêng Viêt; 2. Đôi chiêu ý nghĩa tư vựng của cac nhom than tư tiêng Han vơi cac nhom than tư tiêng Viêt tương ưng; 3. Môi liên hê giưa ngư cảnh giao tiêp va ý nghĩa biêu thị của than tư tiêng Han, trong sự đôi chiêu vơi than tư tiêng Viêt. Interjections are the words used to express human emotions (happiness, sadness, anger, frustration ....), to call and response. In terms of ability to express emotion, interjections play an important role which no part of speech or manner of indication can replace. Despite being supposedly regarded as the first lexical class of humankind paid attention by linguists from early on, these studies on interjections are quite dispersed and sparse. With the hope to partly contribute to the research literature of this special word type, this article focuses on analyzing some striking features of lexical - semantics of Chinese interjections in the comparison with Vietnamese interjections, including 3 main parts: 1. Synonymy and polysemy characteristics of Chinese interjections in reference to the Vietnamese interjections; 2. Comparing lexical meaning of the Chinese interjection groups with Vietnamese corresponding interjection groups; 3. The relationship between communication context and indication meaning of Chinese interjections in comparison with Vietnamese interjections. ULIS Interjections, Chinese, vietnamese, Lexical - semantics 2019-09-18T02:58:57Z 2019-09-18T02:58:57Z 2018-04-16 Working Paper Nguyễn Tài Cân (1975), Ngư phap tiêng Viêt, NXB Đại học và Trung học chuyên nghiệp, Hà Nội. Trương Chinh, Phương Văn, Ông Văn Tung (2011) (sach dịch), Lão Xa truyên ngắn, NXB Văn học. Trần Trọng Kim, Bui Ki và Phạm Duy Khiêm (1946), Viêt Nam văn pham, Sach giao khoa Tân Việt. Conghe Li (2005), “A Cognitive-pragmatic Account of Interjections”, US - China Foreign Language (3), USA, pp. 65 -70. 曹禺 (1997), "雷雨", 人民文学出版社, http://www.eshuba.com/soft/6695.htm. 杜道流(2005), "现代汉语感叹句研究", 安徽大学出版社. 老舍, "骆驼祥子", http://www.eshuba.com/soft/13785.htm. 马建忠 (1983), "马氏文通", 商务印书馆 978-604-62-8164-1 http://repository.vnu.edu.vn/handle/VNU_123/67207 vi application/pdf NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
institution Vietnam National University, Hanoi
building VNU Library & Information Center
country Vietnam
collection VNU Digital Repository
language Vietnamese
topic Thán từ
Tiếng Hán
Tiếng Việt
Từ vựng - ngữ nghĩa
spellingShingle Thán từ
Tiếng Hán
Tiếng Việt
Từ vựng - ngữ nghĩa
Đỗ, Thu Lan
ĐẶC ĐIỂM TỪ VỰNG – NGỮ NGHĨA CỦA THÁN TỪ TIẾNG HÁN (ĐỐI CHIẾU VƠI THÁN TỪ TIẾNG VIỆT)
description Than tư la nhưng tư dùng đê biêu thị cảm xúc của con người (vui, buồn, tưc giận, phẫn nộ….), đê hô goi va đap lai. Xet vê khả năng biêu đat tinh cảm, than tư co vai trò quan trong ma không một tư loai hay phương thưc biêu thị nao co thê thay thê. Chính vi vậy, than tư đươc cho la lơp tư đầu tiên của nhân loai va đươc giơi ngôn ngư hoc chú ý đên tư rất sơm. Tuy nhiên, đên nay, nhưng nghiên cưu vê than tư vẫn còn kha phân tan va thưa thơt. Vơi mong muôn gop thêm một phần tư liêu nghiên cưu vê nhom tư loai đặc biêt nay, bai viêt tập trung phân tích một sô đặc điêm nổi bật vê tư vựng - ngư nghĩa của than tư tiêng Han trong sự đôi chiêu vơi than tư tiêng Viêt. Bai viêt bao gồm 3 nội dung chính: 1. Đặc điêm đồng nghĩa, đa nghĩa của than tư tiêng Han trong sự đôi chiêu vơi than tư tiêng Viêt; 2. Đôi chiêu ý nghĩa tư vựng của cac nhom than tư tiêng Han vơi cac nhom than tư tiêng Viêt tương ưng; 3. Môi liên hê giưa ngư cảnh giao tiêp va ý nghĩa biêu thị của than tư tiêng Han, trong sự đôi chiêu vơi than tư tiêng Viêt. Interjections are the words used to express human emotions (happiness, sadness, anger, frustration ....), to call and response. In terms of ability to express emotion, interjections play an important role which no part of speech or manner of indication can replace. Despite being supposedly regarded as the first lexical class of humankind paid attention by linguists from early on, these studies on interjections are quite dispersed and sparse. With the hope to partly contribute to the research literature of this special word type, this article focuses on analyzing some striking features of lexical - semantics of Chinese interjections in the comparison with Vietnamese interjections, including 3 main parts: 1. Synonymy and polysemy characteristics of Chinese interjections in reference to the Vietnamese interjections; 2. Comparing lexical meaning of the Chinese interjection groups with Vietnamese corresponding interjection groups; 3. The relationship between communication context and indication meaning of Chinese interjections in comparison with Vietnamese interjections.
author2 NGHIÊN CỨU VÀ GIẢNG DẠY NGOẠI NGỮ, NGÔN NGỮ & QUỐC TẾ HỌC TẠI VIỆT NAM
author_facet NGHIÊN CỨU VÀ GIẢNG DẠY NGOẠI NGỮ, NGÔN NGỮ & QUỐC TẾ HỌC TẠI VIỆT NAM
Đỗ, Thu Lan
format Working Paper
author Đỗ, Thu Lan
author_sort Đỗ, Thu Lan
title ĐẶC ĐIỂM TỪ VỰNG – NGỮ NGHĨA CỦA THÁN TỪ TIẾNG HÁN (ĐỐI CHIẾU VƠI THÁN TỪ TIẾNG VIỆT)
title_short ĐẶC ĐIỂM TỪ VỰNG – NGỮ NGHĨA CỦA THÁN TỪ TIẾNG HÁN (ĐỐI CHIẾU VƠI THÁN TỪ TIẾNG VIỆT)
title_full ĐẶC ĐIỂM TỪ VỰNG – NGỮ NGHĨA CỦA THÁN TỪ TIẾNG HÁN (ĐỐI CHIẾU VƠI THÁN TỪ TIẾNG VIỆT)
title_fullStr ĐẶC ĐIỂM TỪ VỰNG – NGỮ NGHĨA CỦA THÁN TỪ TIẾNG HÁN (ĐỐI CHIẾU VƠI THÁN TỪ TIẾNG VIỆT)
title_full_unstemmed ĐẶC ĐIỂM TỪ VỰNG – NGỮ NGHĨA CỦA THÁN TỪ TIẾNG HÁN (ĐỐI CHIẾU VƠI THÁN TỪ TIẾNG VIỆT)
title_sort đặc điểm từ vựng – ngữ nghĩa của thán từ tiếng hán (đối chiếu vơi thán từ tiếng việt)
publisher NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
publishDate 2019
url http://repository.vnu.edu.vn/handle/VNU_123/67207
_version_ 1680966159923412992