Hình thái ống tiêu hóa, tính ăn và phổ thức ăn của cá Thòi lòi Periophthalmodon schlosseri (Pallas, 1770) phân bố ven biển Trần Đề, Sóc Trăng

Cá Thòi lòi Periophthalmodon schlosseri (Pallas, 1770) là một loài cá có giá trị kinh tế cao, phân bố ở các cửa sông ven biển khu vực ĐBSCL, tuy nhiên hiện nay chỉ có một công bố về sự biến động tăng trưởng và hệ số điều kiện của loài này ở Việt Nam. Để đóng góp dữ liệu về hình thái đường tiêu hó...

Full description

Saved in:
Bibliographic Details
Main Authors: Trần, Thanh Lâm, Hoàng, Đức Huy, Đinh, Minh Quang
Format: Article
Language:Vietnamese
Published: H. : ĐHQGHN 2019
Subjects:
RLG
Online Access:http://repository.vnu.edu.vn/handle/VNU_123/67960
https://doi.org/10.25073/2588-1140/vnunst.4871
Tags: Add Tag
No Tags, Be the first to tag this record!
Institution: Vietnam National University, Hanoi
Language: Vietnamese
id oai:112.137.131.14:VNU_123-67960
record_format dspace
spelling oai:112.137.131.14:VNU_123-679602019-10-30T09:13:40Z Hình thái ống tiêu hóa, tính ăn và phổ thức ăn của cá Thòi lòi Periophthalmodon schlosseri (Pallas, 1770) phân bố ven biển Trần Đề, Sóc Trăng Digestive Tract Morphology, Food composition and Feeding Habits of the Giant Mudskipper Periophthalmodon schlosseri (Pallas, 1770) from the Coastline in Tran De, Soc Trang Trần, Thanh Lâm Hoàng, Đức Huy Đinh, Minh Quang Độ béo Clark Hệ số no Phổ dinh dưỡng Periophthalmodon schlosseri RLG Cá Thòi lòi Periophthalmodon schlosseri (Pallas, 1770) là một loài cá có giá trị kinh tế cao, phân bố ở các cửa sông ven biển khu vực ĐBSCL, tuy nhiên hiện nay chỉ có một công bố về sự biến động tăng trưởng và hệ số điều kiện của loài này ở Việt Nam. Để đóng góp dữ liệu về hình thái đường tiêu hóa, thức ăn và tính ăn của chúng, nghiên cứu này được thực hiện ở bờ biển tại Trần Đề, Sóc Trăng từ tháng 01 năm 2018 đến tháng 12 năm 2018 với 486 cá thể được phân tích. Loài này là một loài cá ăn động vật vì RLG = 0,697±0,008 SE và thức ăn chủ yếu là còng (Uca sp., 76,06%). Bên cạnh thức ăn chính là còng, cá con (17,63%), tôm (3,85%), mùn (1,85%) và ốc (0,61%) cũng được tìm thấy trong đường tiêu hóa của cá. Ngoài ra, chúng tôi còn phát hiện 4 cá thể ăn kiến. Phổ dinh dưỡng của cá P. schlosseri không khác nhau giữa 2 giới đực và cái nhưng khác nhau theo mùa. Hệ số no (FI) không khác biệt giữa hai giới nhưng ở cá chưa thành thục cao hơn cá thành thục và ở mùa mưa cao hơn mùa khô. Hệ số độ béo Clark của cá Thòi lòi không khác biệt giữa cá đực và cá cái trong cả hai mùa. Các kết quả nhận được về đặc điểm dinh dưỡng của loài này, đã đóng góp dữ liệu khoa học cho nghiên cứu nhân nuôi nhân tạo và khai thác bền vững loài cá Thòi lòi tại khu vực nghiên cứu. 2019-10-30T09:13:40Z 2019-10-30T09:13:40Z 2019 Article Trần, T. L., Hoàng, Đ. H., & Đinh, M. Q. (2019). Hình thái ống tiêu hóa, tính ăn và phổ thức ăn của cá Thòi lòi Periophthalmodon schlosseri (Pallas, 1770) phân bố ven biển Trần Đề, Sóc Trăng. VNU Journal of Science: Natural Sciences and Technology, Vol. 35, No. 3 (2019) 30-38 2588-1140 http://repository.vnu.edu.vn/handle/VNU_123/67960 https://doi.org/10.25073/2588-1140/vnunst.4871 vi VNU Journal of Science: Natural Sciences and Technology; application/pdf H. : ĐHQGHN
institution Vietnam National University, Hanoi
building VNU Library & Information Center
country Vietnam
collection VNU Digital Repository
language Vietnamese
topic Độ béo Clark
Hệ số no
Phổ dinh dưỡng
Periophthalmodon schlosseri
RLG
spellingShingle Độ béo Clark
Hệ số no
Phổ dinh dưỡng
Periophthalmodon schlosseri
RLG
Trần, Thanh Lâm
Hoàng, Đức Huy
Đinh, Minh Quang
Hình thái ống tiêu hóa, tính ăn và phổ thức ăn của cá Thòi lòi Periophthalmodon schlosseri (Pallas, 1770) phân bố ven biển Trần Đề, Sóc Trăng
description Cá Thòi lòi Periophthalmodon schlosseri (Pallas, 1770) là một loài cá có giá trị kinh tế cao, phân bố ở các cửa sông ven biển khu vực ĐBSCL, tuy nhiên hiện nay chỉ có một công bố về sự biến động tăng trưởng và hệ số điều kiện của loài này ở Việt Nam. Để đóng góp dữ liệu về hình thái đường tiêu hóa, thức ăn và tính ăn của chúng, nghiên cứu này được thực hiện ở bờ biển tại Trần Đề, Sóc Trăng từ tháng 01 năm 2018 đến tháng 12 năm 2018 với 486 cá thể được phân tích. Loài này là một loài cá ăn động vật vì RLG = 0,697±0,008 SE và thức ăn chủ yếu là còng (Uca sp., 76,06%). Bên cạnh thức ăn chính là còng, cá con (17,63%), tôm (3,85%), mùn (1,85%) và ốc (0,61%) cũng được tìm thấy trong đường tiêu hóa của cá. Ngoài ra, chúng tôi còn phát hiện 4 cá thể ăn kiến. Phổ dinh dưỡng của cá P. schlosseri không khác nhau giữa 2 giới đực và cái nhưng khác nhau theo mùa. Hệ số no (FI) không khác biệt giữa hai giới nhưng ở cá chưa thành thục cao hơn cá thành thục và ở mùa mưa cao hơn mùa khô. Hệ số độ béo Clark của cá Thòi lòi không khác biệt giữa cá đực và cá cái trong cả hai mùa. Các kết quả nhận được về đặc điểm dinh dưỡng của loài này, đã đóng góp dữ liệu khoa học cho nghiên cứu nhân nuôi nhân tạo và khai thác bền vững loài cá Thòi lòi tại khu vực nghiên cứu.
format Article
author Trần, Thanh Lâm
Hoàng, Đức Huy
Đinh, Minh Quang
author_facet Trần, Thanh Lâm
Hoàng, Đức Huy
Đinh, Minh Quang
author_sort Trần, Thanh Lâm
title Hình thái ống tiêu hóa, tính ăn và phổ thức ăn của cá Thòi lòi Periophthalmodon schlosseri (Pallas, 1770) phân bố ven biển Trần Đề, Sóc Trăng
title_short Hình thái ống tiêu hóa, tính ăn và phổ thức ăn của cá Thòi lòi Periophthalmodon schlosseri (Pallas, 1770) phân bố ven biển Trần Đề, Sóc Trăng
title_full Hình thái ống tiêu hóa, tính ăn và phổ thức ăn của cá Thòi lòi Periophthalmodon schlosseri (Pallas, 1770) phân bố ven biển Trần Đề, Sóc Trăng
title_fullStr Hình thái ống tiêu hóa, tính ăn và phổ thức ăn của cá Thòi lòi Periophthalmodon schlosseri (Pallas, 1770) phân bố ven biển Trần Đề, Sóc Trăng
title_full_unstemmed Hình thái ống tiêu hóa, tính ăn và phổ thức ăn của cá Thòi lòi Periophthalmodon schlosseri (Pallas, 1770) phân bố ven biển Trần Đề, Sóc Trăng
title_sort hình thái ống tiêu hóa, tính ăn và phổ thức ăn của cá thòi lòi periophthalmodon schlosseri (pallas, 1770) phân bố ven biển trần đề, sóc trăng
publisher H. : ĐHQGHN
publishDate 2019
url http://repository.vnu.edu.vn/handle/VNU_123/67960
https://doi.org/10.25073/2588-1140/vnunst.4871
_version_ 1680965659520925696