"Nhau" - một đại từ khó sử dụng cho học viên người nước ngoài
1. Mở đầu. 2. Định nghĩa khái quát về "nhau". 2.1. Biểu thị quan hệ tác động qua lại giữa các bên. 2.2. Biểu thị quan hệ tác động của một bên này đến bên kia nhưng giữa các bên có quan hệ gắn bó mật thiết. 2.3. Biểu thị quan hệ cùng hoạt động giữa nhiều bên. 3. Ngữ nghĩa và chức năng cú ph...
Saved in:
Main Author: | |
---|---|
Other Authors: | |
Format: | Conference or Workshop Item |
Language: | Vietnamese |
Published: |
Khoa học xã hội
2020
|
Subjects: | |
Online Access: | http://repository.vnu.edu.vn/handle/VNU_123/97086 |
Tags: |
Add Tag
No Tags, Be the first to tag this record!
|
Institution: | Vietnam National University, Hanoi |
Language: | Vietnamese |
Summary: | 1. Mở đầu. 2. Định nghĩa khái quát về "nhau". 2.1. Biểu thị quan hệ tác động qua lại giữa các bên. 2.2. Biểu thị quan hệ tác động của một bên này đến bên kia nhưng giữa các bên có quan hệ gắn bó mật thiết. 2.3. Biểu thị quan hệ cùng hoạt động giữa nhiều bên. 3. Ngữ nghĩa và chức năng cú pháp của "nhau". 3.1. Tổ hợp "với nhau" đi sau vị ngữ động từ được sử dụng rất nhiều trong tiếng Việt, gần như trong các tình huống sinh hoạt hàng ngày đều thấy xuất hiện. 3.2. Tổ hợp "cùng nhau" không chặt chẽ bằng "với nhau" hay "lẫn nhau". 3.3. Tổ hợp "cùng nhau" cũng được đưa lên đầu phát ngôn nhằm mục đích động viên, kêu gọi. 3.4. Kết hợp "cho nhau". 3.5. Kết hợp "đến nhau". 3.6. Kết hợp "về nhau". 3.7. Kết hợp "của nhau". 3.8. Kết hợp "lẫn nhau". 3.9. Kết hợp "có nhau". 3.10. Kết hợp "bên nhau". 3.11. Kết hợp "cạnh nhau". 3.12. Kết hợp "vào nhau". 3.13. Kết hợp "vì nhau". 3.14. Kết hợp "cách nhau". 3.15. "Nhau" còn kết hợp với một vài tính từ: xa, gần, xa lạ, gần gũi...3.16. "Nhau" cũng dùng trong cả thủ pháp so sánh. 3.17. Có khi "nhau" đặt sau chủ ngữ số ít, nhưng thường phải đặt sau những động từ biểu thị những động tác có qua có lại. 3.18. Trong kho tàng văn thơ ca dao dân gian chúng ta cũng sử dụng "nhau" rất nhiều. 4. Kết luận. |
---|