Phân loại giai đoạn bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính theo GOLD 2011 ở bệnh nhân điều trị nội trú tại trung tâm hô hấp, bệnh viện Bạch Mai
Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng , chức năng thông khí và phân loại giai đoạn BPTNMT theo GOLD 2011 ở bệnh nhân điều trị nội trú tại Trung tâm Hô hấp , Bệnh viện Bạch Mai . So sánh phân loại giai đoạn BPTNMT theo GOLD 2011 với GOLD 2006 . Đối tượng nghiên cứu : 112 bệnh nhân được chẩn đoán BPTN...
Saved in:
Main Authors: | , |
---|---|
Other Authors: | |
Format: | Conference or Workshop Item |
Language: | Vietnamese |
Published: |
Đại học Quốc gia Hà Nội
2020
|
Subjects: | |
Online Access: | http://repository.vnu.edu.vn/handle/VNU_123/98794 |
Tags: |
Add Tag
No Tags, Be the first to tag this record!
|
Institution: | Vietnam National University, Hanoi |
Language: | Vietnamese |
id |
oai:112.137.131.14:VNU_123-98794 |
---|---|
record_format |
dspace |
spelling |
oai:112.137.131.14:VNU_123-987942020-12-11T05:10:30Z Phân loại giai đoạn bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính theo GOLD 2011 ở bệnh nhân điều trị nội trú tại trung tâm hô hấp, bệnh viện Bạch Mai Nguyễn, Thanh Thủy Ngô, Quý Châu Hội nghị khoa học công nghệ trẻ tuổi các trường Đại học, Cao đẳng Y - Dược Việt Nam lần thứ XVII, 2014 ĐHQGHN - Trường Đại học Y Dược Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính Phổi -- Bệnh Kỷ yếu GOLD Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng , chức năng thông khí và phân loại giai đoạn BPTNMT theo GOLD 2011 ở bệnh nhân điều trị nội trú tại Trung tâm Hô hấp , Bệnh viện Bạch Mai . So sánh phân loại giai đoạn BPTNMT theo GOLD 2011 với GOLD 2006 . Đối tượng nghiên cứu : 112 bệnh nhân được chẩn đoán BPTNMT điều trị nội trú tại trung tâm Hô hấp bệnh viện Bạch Mai từ 01 - 02 - 2013 đến 31 - 08 - 2013 , Phương pháp nghiên cứu : tiến cứu , mô tả cắt . ngang . Kết quả : Phân loại BPTNMT theo GOLD 2011 : A ( 1,8 % ) , B ( 13,4 % ) , C ( 4,5 % ) , D ( 80,3 % ) ; có mối tương quan thấp giữa FEV1 với số bao - năm thuốc lá , số đợt cấp trong 12 tháng trước , CAT , WMRC , áp lực động mạch phổi ; nhóm A , B ( nguy cơ thấp ) có số bao năm thuốc lá , số đợt cấp trong 12 tháng trước , CAT , mMRC , áp lực động mạch phổi thấp hơn nhóm C , D ( nguy cơ cao ) ( n < 0,05 ) . Kết luận : Phân loại giai đoạn BPTNMT cieo GOLD 2011 đánh giá toàn diện hơn về tình trạng sức khỏe và nguy cơ trong tương lai ở bệnh nhân BPTNMT 2020-12-11T05:10:30Z 2020-12-11T05:10:30Z 2014 Conference Paper Nguyễn, T. T,. Ngô, Q. C.(2014).Phân loại giai đoạn bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính theo GOLD 2011 ở bệnh nhân điều trị nội trú tại trung tâm hô hấp, bệnh viện Bạch Mai. Hội nghị khoa học công nghệ trẻ tuổi các trường Đại học, Cao đẳng Y - Dược Việt Nam lần thứ XVII, 2014. http://repository.vnu.edu.vn/handle/VNU_123/98794 vi 8 tr. application/pdf Đại học Quốc gia Hà Nội |
institution |
Vietnam National University, Hanoi |
building |
VNU Library & Information Center |
continent |
Asia |
country |
Vietnam Vietnam |
content_provider |
VNU Library and Information Center |
collection |
VNU Digital Repository |
language |
Vietnamese |
topic |
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính Phổi -- Bệnh Kỷ yếu GOLD |
spellingShingle |
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính Phổi -- Bệnh Kỷ yếu GOLD Nguyễn, Thanh Thủy Ngô, Quý Châu Phân loại giai đoạn bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính theo GOLD 2011 ở bệnh nhân điều trị nội trú tại trung tâm hô hấp, bệnh viện Bạch Mai |
description |
Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng , chức năng thông khí và phân loại giai đoạn BPTNMT theo GOLD 2011 ở bệnh nhân điều trị nội trú tại Trung tâm Hô hấp , Bệnh viện Bạch Mai . So sánh phân loại giai đoạn BPTNMT theo GOLD 2011 với GOLD 2006 . Đối tượng nghiên cứu : 112 bệnh nhân được chẩn đoán BPTNMT điều trị nội trú tại trung tâm Hô hấp bệnh viện Bạch Mai từ 01 - 02 - 2013 đến 31 - 08 - 2013 , Phương pháp nghiên cứu : tiến cứu , mô tả cắt . ngang . Kết quả : Phân loại BPTNMT theo GOLD 2011 : A ( 1,8 % ) , B ( 13,4 % ) , C ( 4,5 % ) , D ( 80,3 % ) ; có mối tương quan thấp giữa FEV1 với số bao - năm thuốc lá , số đợt cấp trong 12 tháng trước , CAT , WMRC , áp lực động mạch phổi ; nhóm A , B ( nguy cơ thấp ) có số bao năm thuốc lá , số đợt cấp trong 12 tháng trước , CAT , mMRC , áp lực động mạch phổi thấp hơn nhóm C , D ( nguy cơ cao ) ( n < 0,05 ) . Kết luận : Phân loại giai đoạn BPTNMT cieo GOLD 2011 đánh giá toàn diện hơn về tình trạng sức khỏe và nguy cơ trong tương lai ở bệnh nhân BPTNMT |
author2 |
Hội nghị khoa học công nghệ trẻ tuổi các trường Đại học, Cao đẳng Y - Dược Việt Nam lần thứ XVII, 2014 |
author_facet |
Hội nghị khoa học công nghệ trẻ tuổi các trường Đại học, Cao đẳng Y - Dược Việt Nam lần thứ XVII, 2014 Nguyễn, Thanh Thủy Ngô, Quý Châu |
format |
Conference or Workshop Item |
author |
Nguyễn, Thanh Thủy Ngô, Quý Châu |
author_sort |
Nguyễn, Thanh Thủy |
title |
Phân loại giai đoạn bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính theo GOLD 2011 ở bệnh nhân điều trị nội trú tại trung tâm hô hấp, bệnh viện Bạch Mai |
title_short |
Phân loại giai đoạn bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính theo GOLD 2011 ở bệnh nhân điều trị nội trú tại trung tâm hô hấp, bệnh viện Bạch Mai |
title_full |
Phân loại giai đoạn bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính theo GOLD 2011 ở bệnh nhân điều trị nội trú tại trung tâm hô hấp, bệnh viện Bạch Mai |
title_fullStr |
Phân loại giai đoạn bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính theo GOLD 2011 ở bệnh nhân điều trị nội trú tại trung tâm hô hấp, bệnh viện Bạch Mai |
title_full_unstemmed |
Phân loại giai đoạn bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính theo GOLD 2011 ở bệnh nhân điều trị nội trú tại trung tâm hô hấp, bệnh viện Bạch Mai |
title_sort |
phân loại giai đoạn bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính theo gold 2011 ở bệnh nhân điều trị nội trú tại trung tâm hô hấp, bệnh viện bạch mai |
publisher |
Đại học Quốc gia Hà Nội |
publishDate |
2020 |
url |
http://repository.vnu.edu.vn/handle/VNU_123/98794 |
_version_ |
1688758236946104320 |