Khảo sát một số yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân nhồi máu não điều trị tại khoa nội, Bệnh viện đa khoa tỉnh Đắk Lắk năm 2010-2012

Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, chức năng thông khí và phân loại giai đoạn BPTNMT theo GOLD 2011 ở bệnh nhân điều trị nội trú tại Trung tâm Hô hấp , Bệnh viện Bạch Mai. So sánh phân loại giai đoạn BPTNMT theo GOLD 2011 với GOLD 2006. Đối tượng nghiên cứu : 112 bệnh nhân được chẩn đoán BPTNMT...

Full description

Saved in:
Bibliographic Details
Main Authors: Tào, Thị Hoa, Đình, Hữu Hùng
Other Authors: Hội nghị khoa học công nghệ trẻ tuổi các trường Đại học, Cao đẳng Y - Dược Việt Nam lần thứ XVII, 2014
Format: Conference or Workshop Item
Language:Vietnamese
Published: Đại học Quốc gia Hà Nội 2020
Subjects:
Online Access:http://repository.vnu.edu.vn/handle/VNU_123/98795
Tags: Add Tag
No Tags, Be the first to tag this record!
Institution: Vietnam National University, Hanoi
Language: Vietnamese
id oai:112.137.131.14:VNU_123-98795
record_format dspace
spelling oai:112.137.131.14:VNU_123-987952020-12-12T04:15:27Z Khảo sát một số yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân nhồi máu não điều trị tại khoa nội, Bệnh viện đa khoa tỉnh Đắk Lắk năm 2010-2012 Tào, Thị Hoa Đình, Hữu Hùng Hội nghị khoa học công nghệ trẻ tuổi các trường Đại học, Cao đẳng Y - Dược Việt Nam lần thứ XVII, 2014 ĐHQGHN - Trường Đại học Y Dược Nhồi máu não -- Bệnh Yêu tố nguy cơ Kỷ yếu Nhồi máu não -- Điều trị Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, chức năng thông khí và phân loại giai đoạn BPTNMT theo GOLD 2011 ở bệnh nhân điều trị nội trú tại Trung tâm Hô hấp , Bệnh viện Bạch Mai. So sánh phân loại giai đoạn BPTNMT theo GOLD 2011 với GOLD 2006. Đối tượng nghiên cứu : 112 bệnh nhân được chẩn đoán BPTNMT điều trị nội trú tại trung tâm Hô hấp bệnh viện Bạch Mai từ 01 - 02 - 2013 đến 31 - 08 - 2013 , Phương pháp nghiên cứu: tiến cứu , mô tả cắt . ngang . Kết quả : Phân loại BPTNMT theo GOLD 2011 : A ( 1,8 % ) , B ( 13,4 % ) , C ( 4,5 % ) , D ( 80,3 % ) ; có mối tương quan thấp giữa FEV1 với số bao - năm thuốc lá , số đợt cấp trong 12 tháng trước , CAT , WMRC , áp lực động mạch phổi ; nhóm A , B ( nguy cơ thấp ) có số bao năm thuốc lá , số đợt cấp trong 12 tháng trước , CAT , mMRC , áp lực động mạch phổi thấp hơn nhóm C , D ( nguy cơ cao ) ( n < t 15 ) . Kết luận : Phân loại giai đoạn BPTNMT cieo GOLD 2011 đánh giá toàn diện hơn về tình trạng sức khỏe và nguy cơ trong tương lai ở bệnh nhân BPTNMT 2020-12-11T05:15:51Z 2020-12-11T05:15:51Z 2014 Conference Paper Tào, T. H., Đình, H. H. (2014). Khảo sát một số yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân nhồi máu não điều trị tại khoa nội, Bệnh viện đa khoa tỉnh Đắk Lắk năm 2010-2012. Hội nghị khoa học công nghệ trẻ tuổi các trường Đại học, Cao đẳng Y - Dược Việt Nam lần thứ XVII, 2014 http://repository.vnu.edu.vn/handle/VNU_123/98795 vi 7 tr. application/pdf Đại học Quốc gia Hà Nội
institution Vietnam National University, Hanoi
building VNU Library & Information Center
continent Asia
country Vietnam
Vietnam
content_provider VNU Library and Information Center
collection VNU Digital Repository
language Vietnamese
topic Nhồi máu não -- Bệnh
Yêu tố nguy cơ
Kỷ yếu
Nhồi máu não -- Điều trị
spellingShingle Nhồi máu não -- Bệnh
Yêu tố nguy cơ
Kỷ yếu
Nhồi máu não -- Điều trị
Tào, Thị Hoa
Đình, Hữu Hùng
Khảo sát một số yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân nhồi máu não điều trị tại khoa nội, Bệnh viện đa khoa tỉnh Đắk Lắk năm 2010-2012
description Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, chức năng thông khí và phân loại giai đoạn BPTNMT theo GOLD 2011 ở bệnh nhân điều trị nội trú tại Trung tâm Hô hấp , Bệnh viện Bạch Mai. So sánh phân loại giai đoạn BPTNMT theo GOLD 2011 với GOLD 2006. Đối tượng nghiên cứu : 112 bệnh nhân được chẩn đoán BPTNMT điều trị nội trú tại trung tâm Hô hấp bệnh viện Bạch Mai từ 01 - 02 - 2013 đến 31 - 08 - 2013 , Phương pháp nghiên cứu: tiến cứu , mô tả cắt . ngang . Kết quả : Phân loại BPTNMT theo GOLD 2011 : A ( 1,8 % ) , B ( 13,4 % ) , C ( 4,5 % ) , D ( 80,3 % ) ; có mối tương quan thấp giữa FEV1 với số bao - năm thuốc lá , số đợt cấp trong 12 tháng trước , CAT , WMRC , áp lực động mạch phổi ; nhóm A , B ( nguy cơ thấp ) có số bao năm thuốc lá , số đợt cấp trong 12 tháng trước , CAT , mMRC , áp lực động mạch phổi thấp hơn nhóm C , D ( nguy cơ cao ) ( n < t 15 ) . Kết luận : Phân loại giai đoạn BPTNMT cieo GOLD 2011 đánh giá toàn diện hơn về tình trạng sức khỏe và nguy cơ trong tương lai ở bệnh nhân BPTNMT
author2 Hội nghị khoa học công nghệ trẻ tuổi các trường Đại học, Cao đẳng Y - Dược Việt Nam lần thứ XVII, 2014
author_facet Hội nghị khoa học công nghệ trẻ tuổi các trường Đại học, Cao đẳng Y - Dược Việt Nam lần thứ XVII, 2014
Tào, Thị Hoa
Đình, Hữu Hùng
format Conference or Workshop Item
author Tào, Thị Hoa
Đình, Hữu Hùng
author_sort Tào, Thị Hoa
title Khảo sát một số yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân nhồi máu não điều trị tại khoa nội, Bệnh viện đa khoa tỉnh Đắk Lắk năm 2010-2012
title_short Khảo sát một số yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân nhồi máu não điều trị tại khoa nội, Bệnh viện đa khoa tỉnh Đắk Lắk năm 2010-2012
title_full Khảo sát một số yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân nhồi máu não điều trị tại khoa nội, Bệnh viện đa khoa tỉnh Đắk Lắk năm 2010-2012
title_fullStr Khảo sát một số yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân nhồi máu não điều trị tại khoa nội, Bệnh viện đa khoa tỉnh Đắk Lắk năm 2010-2012
title_full_unstemmed Khảo sát một số yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân nhồi máu não điều trị tại khoa nội, Bệnh viện đa khoa tỉnh Đắk Lắk năm 2010-2012
title_sort khảo sát một số yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân nhồi máu não điều trị tại khoa nội, bệnh viện đa khoa tỉnh đắk lắk năm 2010-2012
publisher Đại học Quốc gia Hà Nội
publishDate 2020
url http://repository.vnu.edu.vn/handle/VNU_123/98795
_version_ 1688758093650853888