Nghiên cứu kháng thể Anti-Rubella (IgM, IgG) trong huyết thanh ở phụ nữ sảy thai
Xác định tỷ lệ dương tính ( + ) của kháng thể anti - Rubella ( IgM , IgG ) trong huyết thanh của phụ nữ sảy thai . Tìm hiểu mối liên quan giữa tỷ lệ nhiễm virut Rubella với một số yếu tố . Đối tượng và phương pháp nghiên cứu : Nghiên cứu mô tả cắt ngang 60 thai phụ chẩn đoán sảy thai 03 tháng đầu đư...
Saved in:
Main Authors: | , |
---|---|
Other Authors: | |
Format: | Conference or Workshop Item |
Language: | Vietnamese |
Published: |
Đại học Quốc gia Hà Nội
2020
|
Subjects: | |
Online Access: | http://repository.vnu.edu.vn/handle/VNU_123/98865 |
Tags: |
Add Tag
No Tags, Be the first to tag this record!
|
Institution: | Vietnam National University, Hanoi |
Language: | Vietnamese |
Summary: | Xác định tỷ lệ dương tính ( + ) của kháng thể anti - Rubella ( IgM , IgG ) trong huyết thanh của phụ nữ sảy thai . Tìm hiểu mối liên quan giữa tỷ lệ nhiễm virut Rubella với một số yếu tố . Đối tượng và phương pháp nghiên cứu : Nghiên cứu mô tả cắt ngang 60 thai phụ chẩn đoán sảy thai 03 tháng đầu được điều trị và so sánh với nhóm chứng là 60 thai phụ mang thai 03 tháng đầu khỏe mạnh . Kết quả : Thai phụ sảy thai < 30 tuổi có tỷ lệ cao : 61,7 % , từ 31 - 40 tuổi : 28,3 % ; 41 - 49 tuổi ( 10 % ) . Thai phụ bị sảy thai là cán bộ , học sinh - sinh viên : 41,7 % ; công nhân và lao động chân tay tự do : 25 % ; buôn bán 8,3 % ; khác 25 % . Thai phụ sống ở thành thị 66,7 % ; ở nông thôn 33,3 % . Tỷ lệ ( + ) của xét nghiệm Rubella - IgM : 60 % ; Rubella IgG : 86,7 % . Có sự khác biệt tỷ lệ ( + ) giữa nhóm bệnh ( thai phụ bị sảy thai ) và nhóm chứng ( thai phụ mang thai bình thường ) . Kết luận : Kháng thể anti - Rubella IgM ( + ) đơn thuần 1,7 % . Kháng thể anti - Rubella IgM ( + ) kèm IgG ( + ) chiếm 58,3 % . Kháng thể anti - Rubella IgG ( + ) và IgM ( - ) chiếm 28,3 % , Kháng thể anti - Rubella IgM và IgG cùng âm tính 11,7 % . Chưa tìm thấy mối liên quan giữa tỷ lệ nhiễm virut Rubella với các yếu tố nghề nghiệp , tuổi mẹ , và nơi cư trú |
---|