Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị màng trước võng mạc nguyên phát

Đặt vấn đề : Màng trước võng mạc nguyên phát là một trong những nguyên nhân gây giảm thị lực trung tâm ở người lớn tuổi . Phẫu thuật cắt địch kinh điều trị màng trước võng mạc nguyên phát là phương pháp được áp dụng rộng rãi . Khảo sát sự phục hồi chức năng và cấu trúc võng mạc bằng máy chụp cắt lớp...

Full description

Saved in:
Bibliographic Details
Main Author: Phan, Nguyễn Thùy Linh
Other Authors: Võ, Quang Minh
Format: Conference or Workshop Item
Language:Vietnamese
Published: Bộ Y tế 2020
Subjects:
Online Access:http://repository.vnu.edu.vn/handle/VNU_123/99223
Tags: Add Tag
No Tags, Be the first to tag this record!
Institution: Vietnam National University, Hanoi
Language: Vietnamese
Description
Summary:Đặt vấn đề : Màng trước võng mạc nguyên phát là một trong những nguyên nhân gây giảm thị lực trung tâm ở người lớn tuổi . Phẫu thuật cắt địch kinh điều trị màng trước võng mạc nguyên phát là phương pháp được áp dụng rộng rãi . Khảo sát sự phục hồi chức năng và cấu trúc võng mạc bằng máy chụp cắt lớp cố kết quang học thế hệ mới cho phép đánh giá một cách chi tiết hiệu quả cũng như các yếu tổ tiên lượng kết quả phẫu thuật . Mục tiêu : Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị màng trước võng mạc nguyên phát về mặt chức năng và cấu trúc Đối tượng - phương pháp nghiên cứu : Bệnh nhân bệnh màng trước võng mạc nguyên phát tại Bệnh viện Mắt TP.HCM . Thử nghiệm lâm sàng , tiến cứu , không ngẫu nhiên . Kết quả : Nghiên cứu gồm 60 bệnh nhân ( 60 máy được theo dõi 6 tháng sau phẫu thuật . Tỷ lệ mắt phẫu thuật hành công về mặt chức năng là 55/60 ( 91,7 % ) , về mặt cấu trúc là 42/60 ( 70 % ) . Tăng nhân áp thoáng qua gặp trong 7/60 mắt (11,7%) và đục thủy tinh thể là 9/34 mắt (24,3%). Yếu tố tiên lượng thị lực cao sau mổ gồm: thị lực trước mổ cao, màng thuộc dạng phù võng mạc lan tỏa và đường nối phần đỉnh ngoài tế bào nón nguyên vẹn. Kết luận : Phẫu thuật điều trị màng trước võng mạc hiệu quả cao , tương đối an toàn , ít biến chứng . Thị lực sau mổ có thể tiên đoán dựa trên nhiều yếu tố chứ không chỉ thị lực trước mổ .