Đánh giá kết quả dính mép trước dây thanh tại bệnh viện Tai -Mũi - Họng Trung ương
Mục tiêu : Mô tả đặc điểm lâm sàng , tìm hiểu một số nguyên nhân gây dính mép trước đây thanh và đánh giá kết quả phẫu thuật dinh mép trước dây thanh qua nội soi . Đổi tượng : Gồm 21 bệnh nhân ( BN ) được chẩn đoán là dính mép trước dây thanh từ tháng 08/2009 đến tháng 8/2014 , được điều trị và theo...
Saved in:
Main Authors: | , |
---|---|
Other Authors: | |
Format: | Conference or Workshop Item |
Language: | Vietnamese |
Published: |
Bộ Y tế
2020
|
Subjects: | |
Online Access: | http://repository.vnu.edu.vn/handle/VNU_123/99225 |
Tags: |
Add Tag
No Tags, Be the first to tag this record!
|
Institution: | Vietnam National University, Hanoi |
Language: | Vietnamese |
id |
oai:112.137.131.14:VNU_123-99225 |
---|---|
record_format |
dspace |
spelling |
oai:112.137.131.14:VNU_123-992252020-12-17T04:26:41Z Đánh giá kết quả dính mép trước dây thanh tại bệnh viện Tai -Mũi - Họng Trung ương Trần, Hồng Hạnh Lương, Thị Minh Hương Kỷ yếu Hội nghị Khoa học - Công nghệ tuổi trẻ các trường Đại học, Cao đẳng Y - Dược Việt Nam lần thứ XVIII : Đà Nẵng, tháng 5, 2016 ĐHQGHN – Trường Đại học Y Dược Dính mép trước dây thanh Kỷ yếu Phẫu thuật nội soi Mục tiêu : Mô tả đặc điểm lâm sàng , tìm hiểu một số nguyên nhân gây dính mép trước đây thanh và đánh giá kết quả phẫu thuật dinh mép trước dây thanh qua nội soi . Đổi tượng : Gồm 21 bệnh nhân ( BN ) được chẩn đoán là dính mép trước dây thanh từ tháng 08/2009 đến tháng 8/2014 , được điều trị và theo dõi tại khoa Nội soi - Bệnh viện TMH Trung ương . Phương pháp : Sử dụng phương pháp mô tả từng ca có can thiệp cho nhóm BN tiến cứu và thống kê hồi cứu hồ sơ bệnh án của nhóm BN hồi cứu . Kết quả và kết luận : Màng dinh dây thanh hay gặp ở lứa tuổi 36-55 tuổi . Nữ gặp nhiều hơn nam Khàn tiếng gặp ở 100 % các trường hợp . BN khó thở độ chiếm chủ yếu ( 52,4 % ) , các BN khó thở độ II đều được mở Kệ trước khi phẫu thuật . Về hình ảnh nội soi theo phân độ Cohen thì độ 1 và độ || chiếm 76,2 % . Tỉ lệ mã dính dây thanh trung bình là cao nhất chiếm 71,42 % . Về nguyên nhân , hay gặp nhất là do chấn thương 61,8 % au phẫu thuật ( PT ) 10 tuần chỉ còn 2 bệnh nhân khó thở độ 1 và 1 bệnh nhân khó thở độ II và đã mở khí quản . 1 bệnh nhân khàn nhẹ và 3 bệnh nhân khàn vừa . Sau PT có 57,1 % bệnh nhân không tái định , 33,3 % bệnh nhân tái dính độ I 2020-12-17T04:26:40Z 2020-12-17T04:26:40Z 2016 Conference Paper Trần, H. H., Lương, T. M. H. (2016). Đánh giá kết quả dính mép trước dây thanh tại bệnh viện Tai -Mũi - Họng Trung ương. Kỷ yếu Hội nghị Khoa học - Công nghệ tuổi trẻ các trường Đại học, Cao đẳng Y - Dược Việt Nam lần thứ XVIII http://repository.vnu.edu.vn/handle/VNU_123/99225 vi 3 tr. application/pdf Bộ Y tế |
institution |
Vietnam National University, Hanoi |
building |
VNU Library & Information Center |
continent |
Asia |
country |
Vietnam Vietnam |
content_provider |
VNU Library and Information Center |
collection |
VNU Digital Repository |
language |
Vietnamese |
topic |
Dính mép trước dây thanh Kỷ yếu Phẫu thuật nội soi |
spellingShingle |
Dính mép trước dây thanh Kỷ yếu Phẫu thuật nội soi Trần, Hồng Hạnh Lương, Thị Minh Hương Đánh giá kết quả dính mép trước dây thanh tại bệnh viện Tai -Mũi - Họng Trung ương |
description |
Mục tiêu : Mô tả đặc điểm lâm sàng , tìm hiểu một số nguyên nhân gây dính mép trước đây thanh và đánh giá kết quả phẫu thuật dinh mép trước dây thanh qua nội soi . Đổi tượng : Gồm 21 bệnh nhân ( BN ) được chẩn đoán là dính mép trước dây thanh từ tháng 08/2009 đến tháng 8/2014 , được điều trị và theo dõi tại khoa Nội soi - Bệnh viện TMH Trung ương . Phương pháp : Sử dụng phương pháp mô tả từng ca có can thiệp cho nhóm BN tiến cứu và thống kê hồi cứu hồ sơ bệnh án của nhóm BN hồi cứu . Kết quả và kết luận : Màng dinh dây thanh hay gặp ở lứa tuổi 36-55 tuổi . Nữ gặp nhiều hơn nam Khàn tiếng gặp ở 100 % các trường hợp . BN khó thở độ chiếm chủ yếu ( 52,4 % ) , các BN khó thở độ II đều được mở Kệ trước khi phẫu thuật . Về hình ảnh nội soi theo phân độ Cohen thì độ 1 và độ || chiếm 76,2 % . Tỉ lệ mã dính dây thanh trung bình là cao nhất chiếm 71,42 % . Về nguyên nhân , hay gặp nhất là do chấn thương 61,8 % au phẫu thuật ( PT ) 10 tuần chỉ còn 2 bệnh nhân khó thở độ 1 và 1 bệnh nhân khó thở độ II và đã mở khí quản . 1 bệnh nhân khàn nhẹ và 3 bệnh nhân khàn vừa . Sau PT có 57,1 % bệnh nhân không tái định , 33,3 % bệnh nhân tái dính độ I |
author2 |
Kỷ yếu Hội nghị Khoa học - Công nghệ tuổi trẻ các trường Đại học, Cao đẳng Y - Dược Việt Nam lần thứ XVIII : Đà Nẵng, tháng 5, 2016 |
author_facet |
Kỷ yếu Hội nghị Khoa học - Công nghệ tuổi trẻ các trường Đại học, Cao đẳng Y - Dược Việt Nam lần thứ XVIII : Đà Nẵng, tháng 5, 2016 Trần, Hồng Hạnh Lương, Thị Minh Hương |
format |
Conference or Workshop Item |
author |
Trần, Hồng Hạnh Lương, Thị Minh Hương |
author_sort |
Trần, Hồng Hạnh |
title |
Đánh giá kết quả dính mép trước dây thanh tại bệnh viện Tai -Mũi - Họng Trung ương |
title_short |
Đánh giá kết quả dính mép trước dây thanh tại bệnh viện Tai -Mũi - Họng Trung ương |
title_full |
Đánh giá kết quả dính mép trước dây thanh tại bệnh viện Tai -Mũi - Họng Trung ương |
title_fullStr |
Đánh giá kết quả dính mép trước dây thanh tại bệnh viện Tai -Mũi - Họng Trung ương |
title_full_unstemmed |
Đánh giá kết quả dính mép trước dây thanh tại bệnh viện Tai -Mũi - Họng Trung ương |
title_sort |
đánh giá kết quả dính mép trước dây thanh tại bệnh viện tai -mũi - họng trung ương |
publisher |
Bộ Y tế |
publishDate |
2020 |
url |
http://repository.vnu.edu.vn/handle/VNU_123/99225 |
_version_ |
1688758097813700608 |