Đánh giá kết quả sàng lọc bệnh lý tiền sản giật tại thời điểm 11 tuần đến 13 tuần 6 ngày của thai kỳ dựa vào siêu âm doppler động mạch tử cung

Đặt vấn đề : Tiền sản giật ( TSG ) là một hội chứng bệnh lý phức tạp do thai nghén gây ra , thường xảy ra sau tuần lễ thứ 20 của thai kỳ . Theo Tổ chức Thế giới - WHO , tỷ lệ mắc tiền sản giật chung trong thai kỳ là 2 % . Đây là là một trong những nguyên nhân chủ yếu gây tử vong mẹ và chu sinh trên...

Full description

Saved in:
Bibliographic Details
Main Authors: Nguyễn, Vũ Quốc Huy, Võ, Văn Đức, Trần, Mạnh Linh, Nguyễn, Trần Thảo Nguyên
Other Authors: Cao, Ngọc Thành
Format: Conference or Workshop Item
Language:Vietnamese
Published: Bộ Y tế 2020
Subjects:
Online Access:http://repository.vnu.edu.vn/handle/VNU_123/99238
Tags: Add Tag
No Tags, Be the first to tag this record!
Institution: Vietnam National University, Hanoi
Language: Vietnamese
id oai:112.137.131.14:VNU_123-99238
record_format dspace
spelling oai:112.137.131.14:VNU_123-992382020-12-17T07:19:15Z Đánh giá kết quả sàng lọc bệnh lý tiền sản giật tại thời điểm 11 tuần đến 13 tuần 6 ngày của thai kỳ dựa vào siêu âm doppler động mạch tử cung Nguyễn, Vũ Quốc Huy Võ, Văn Đức Trần, Mạnh Linh Nguyễn, Trần Thảo Nguyên Cao, Ngọc Thành Kỷ yếu Hội nghị Khoa học - Công nghệ tuổi trẻ các trường Đại học, Cao đẳng Y - Dược Việt Nam lần thứ XVIII : Đà Nẵng, tháng 5, 2016 ĐHQGHN – Trường Đại học Y Dược Tiền sản giật Doppler Kỷ yếu Đặt vấn đề : Tiền sản giật ( TSG ) là một hội chứng bệnh lý phức tạp do thai nghén gây ra , thường xảy ra sau tuần lễ thứ 20 của thai kỳ . Theo Tổ chức Thế giới - WHO , tỷ lệ mắc tiền sản giật chung trong thai kỳ là 2 % . Đây là là một trong những nguyên nhân chủ yếu gây tử vong mẹ và chu sinh trên thế giới cũng như những biến chứng nặng ở thai nhi như : đẻ non , thai chậm phát triển , suy thai thậm chí có thể gây thai chết lưu . Tiền sản giật được Tổ chức Y tế Thế giới coi là một vấn đề toàn cầu quan trọng và đặt ra vấn đề sàng lọc dựa vào những yếu tố nguy cơ mẹ , siêu âm Doppler động mạch tử cung và xét nghiệm sinh hóa . Mục tiêu nghiên cứu : Khảo sát giá trị của trị số PI Doppler động mạch từ cung trong dự bảo tiền sản giật tại thời điểm tuổi thai 11 tuần đến 13 tuần 6 ngày . Đối tượng và phương pháp nghiên cứu : Nghiên cứu mô tả tiến cứu trên 2.998 thai phụ tại thời điểm thai 11 tuần đến 13 tuần 6 ngày đến khám sàng lọc quý I và theo dõi thai nghén tại Khoa Phụ sản , Bệnh viện Đại học Y Dược Huế từ 09/2012 đến 03/2015 . Kết quả và phát hiện chính : Tỷ lệ các rối loạn tăng HA trong thai kỳ chiếm 74 % so với toàn bộ thai nghén , trong đó TSG có tỷ lệ 2,84 % . Dựa vào yếu tố nguy cơ mẹ để dự báo có kết quả không cao . Chỉ số xung PI thấp nhất , PI trung bình , PI cao nhất đều cao có ý nghĩa ở nhóm thai phụ phát triển TSG Sam , TSG muộn khi so với nhóm chứng ( p < 0,001 ) , và ở nhóm phát triển TSG sớm thì cao có ý nghĩa hơn nhóm phát triển TSG muộn , PI thấp nhất có khả năng sáng lọc TSG tốt nhất . Diện tích dưới đường cong ROC của PI thấp nhất trong dự báo TSG sớm , TSG muộn lần lượt là 0,857 ( 0,844–0,870 ) ; 0,785 ( 0,769-0,800 ) . Kết hợp thêm thêm yếu tố nguy cơ mẹ thì diện tích dưới đường cong ROC trong dự báo TSG sớm có cải thiện 0,857 , tỷ lệ phát hiện bệnh là 63,6 % với tỷ lệ dương tính giá 10 % ; trong dự báo TSG muộn là 0,735 ( 0,718–0,752 ) , tỷ lệ phát hiện bệnh là 38,6 % với tỷ lệ dương tính giá 10 % . Kết luận : Có thể dựa vào chỉ số xung Doppler động mạch tử cung tại thời điểm thai kỳ 11 tuần đến 13 tuần 6 ngày để dự báo TSG Sớm , TSG muộn và tăng huyết áp thai kỳ , nhất là chỉ số xung PI thấp nhất rất có giá trị trong dự báo TSG Sớm . Khả năng dự báo có cải thiện nếu kết hợp thêm yếu tố nguy cơ mẹ 2020-12-17T07:19:15Z 2020-12-17T07:19:15Z 2016 Conference Paper Nguyễn, V. Q. H., et al. (2016). Đánh giá kết quả sàng lọc bệnh lý tiền sản giật tại thời điểm 11 tuần đến 13 tuần 6 ngày của thai kỳ dựa vào siêu âm doppler động mạch tử cung. Kỷ yếu Hội nghị Khoa học - Công nghệ tuổi trẻ các trường Đại học, Cao đẳng Y - Dược Việt Nam lần thứ XVIII http://repository.vnu.edu.vn/handle/VNU_123/99238 vi 7 tr. application/pdf Bộ Y tế
institution Vietnam National University, Hanoi
building VNU Library & Information Center
continent Asia
country Vietnam
Vietnam
content_provider VNU Library and Information Center
collection VNU Digital Repository
language Vietnamese
topic Tiền sản giật
Doppler
Kỷ yếu
spellingShingle Tiền sản giật
Doppler
Kỷ yếu
Nguyễn, Vũ Quốc Huy
Võ, Văn Đức
Trần, Mạnh Linh
Nguyễn, Trần Thảo Nguyên
Đánh giá kết quả sàng lọc bệnh lý tiền sản giật tại thời điểm 11 tuần đến 13 tuần 6 ngày của thai kỳ dựa vào siêu âm doppler động mạch tử cung
description Đặt vấn đề : Tiền sản giật ( TSG ) là một hội chứng bệnh lý phức tạp do thai nghén gây ra , thường xảy ra sau tuần lễ thứ 20 của thai kỳ . Theo Tổ chức Thế giới - WHO , tỷ lệ mắc tiền sản giật chung trong thai kỳ là 2 % . Đây là là một trong những nguyên nhân chủ yếu gây tử vong mẹ và chu sinh trên thế giới cũng như những biến chứng nặng ở thai nhi như : đẻ non , thai chậm phát triển , suy thai thậm chí có thể gây thai chết lưu . Tiền sản giật được Tổ chức Y tế Thế giới coi là một vấn đề toàn cầu quan trọng và đặt ra vấn đề sàng lọc dựa vào những yếu tố nguy cơ mẹ , siêu âm Doppler động mạch tử cung và xét nghiệm sinh hóa . Mục tiêu nghiên cứu : Khảo sát giá trị của trị số PI Doppler động mạch từ cung trong dự bảo tiền sản giật tại thời điểm tuổi thai 11 tuần đến 13 tuần 6 ngày . Đối tượng và phương pháp nghiên cứu : Nghiên cứu mô tả tiến cứu trên 2.998 thai phụ tại thời điểm thai 11 tuần đến 13 tuần 6 ngày đến khám sàng lọc quý I và theo dõi thai nghén tại Khoa Phụ sản , Bệnh viện Đại học Y Dược Huế từ 09/2012 đến 03/2015 . Kết quả và phát hiện chính : Tỷ lệ các rối loạn tăng HA trong thai kỳ chiếm 74 % so với toàn bộ thai nghén , trong đó TSG có tỷ lệ 2,84 % . Dựa vào yếu tố nguy cơ mẹ để dự báo có kết quả không cao . Chỉ số xung PI thấp nhất , PI trung bình , PI cao nhất đều cao có ý nghĩa ở nhóm thai phụ phát triển TSG Sam , TSG muộn khi so với nhóm chứng ( p < 0,001 ) , và ở nhóm phát triển TSG sớm thì cao có ý nghĩa hơn nhóm phát triển TSG muộn , PI thấp nhất có khả năng sáng lọc TSG tốt nhất . Diện tích dưới đường cong ROC của PI thấp nhất trong dự báo TSG sớm , TSG muộn lần lượt là 0,857 ( 0,844–0,870 ) ; 0,785 ( 0,769-0,800 ) . Kết hợp thêm thêm yếu tố nguy cơ mẹ thì diện tích dưới đường cong ROC trong dự báo TSG sớm có cải thiện 0,857 , tỷ lệ phát hiện bệnh là 63,6 % với tỷ lệ dương tính giá 10 % ; trong dự báo TSG muộn là 0,735 ( 0,718–0,752 ) , tỷ lệ phát hiện bệnh là 38,6 % với tỷ lệ dương tính giá 10 % . Kết luận : Có thể dựa vào chỉ số xung Doppler động mạch tử cung tại thời điểm thai kỳ 11 tuần đến 13 tuần 6 ngày để dự báo TSG Sớm , TSG muộn và tăng huyết áp thai kỳ , nhất là chỉ số xung PI thấp nhất rất có giá trị trong dự báo TSG Sớm . Khả năng dự báo có cải thiện nếu kết hợp thêm yếu tố nguy cơ mẹ
author2 Cao, Ngọc Thành
author_facet Cao, Ngọc Thành
Nguyễn, Vũ Quốc Huy
Võ, Văn Đức
Trần, Mạnh Linh
Nguyễn, Trần Thảo Nguyên
format Conference or Workshop Item
author Nguyễn, Vũ Quốc Huy
Võ, Văn Đức
Trần, Mạnh Linh
Nguyễn, Trần Thảo Nguyên
author_sort Nguyễn, Vũ Quốc Huy
title Đánh giá kết quả sàng lọc bệnh lý tiền sản giật tại thời điểm 11 tuần đến 13 tuần 6 ngày của thai kỳ dựa vào siêu âm doppler động mạch tử cung
title_short Đánh giá kết quả sàng lọc bệnh lý tiền sản giật tại thời điểm 11 tuần đến 13 tuần 6 ngày của thai kỳ dựa vào siêu âm doppler động mạch tử cung
title_full Đánh giá kết quả sàng lọc bệnh lý tiền sản giật tại thời điểm 11 tuần đến 13 tuần 6 ngày của thai kỳ dựa vào siêu âm doppler động mạch tử cung
title_fullStr Đánh giá kết quả sàng lọc bệnh lý tiền sản giật tại thời điểm 11 tuần đến 13 tuần 6 ngày của thai kỳ dựa vào siêu âm doppler động mạch tử cung
title_full_unstemmed Đánh giá kết quả sàng lọc bệnh lý tiền sản giật tại thời điểm 11 tuần đến 13 tuần 6 ngày của thai kỳ dựa vào siêu âm doppler động mạch tử cung
title_sort đánh giá kết quả sàng lọc bệnh lý tiền sản giật tại thời điểm 11 tuần đến 13 tuần 6 ngày của thai kỳ dựa vào siêu âm doppler động mạch tử cung
publisher Bộ Y tế
publishDate 2020
url http://repository.vnu.edu.vn/handle/VNU_123/99238
_version_ 1688758114352889856