Từ "bèn" trong tiếng Việt hiện đại
Trong mối liên hệ với chù thể hành động (actor) hèn thuộc phạm vi những tình thái chỉ dùng với chủ thề là con người. Sự tình gán với bèn sự tình chủ động, có chủ đích, có sự kiềm soát của ý thức, ý chí. Người nói sử dụng bèn khi nhặn thức được hoàn cảnh ít nhiều không bình thường, đáng quan tâm ở...
Saved in:
Main Authors: | , |
---|---|
Format: | Article |
Language: | Vietnamese |
Published: |
H. : ĐHQGHN
2017
|
Subjects: | |
Online Access: | http://repository.vnu.edu.vn/handle/VNU_123/57147 |
Tags: |
Add Tag
No Tags, Be the first to tag this record!
|
Institution: | Vietnam National University, Hanoi |
Language: | Vietnamese |
Summary: | Trong mối liên hệ với chù thể hành động (actor) hèn thuộc phạm vi những tình thái chỉ
dùng với chủ thề là con người. Sự tình gán với bèn sự tình chủ động, có chủ đích, có sự kiềm soát
của ý thức, ý chí. Người nói sử dụng bèn khi nhặn thức được hoàn cảnh ít nhiều không bình
thường, đáng quan tâm ở phương diện nào đó. Phạm vi họat động điển hình nhất của hèn là trong
kiếu diễn ngôn mang tính kể chuyện, trình bày lại hay nói về những sự tình mang tính thực hữu và
được thực tại hóa trước so với thời điểm phát ngôn. Trong kiều diễn ngôn đó, bản thân bèn và
hành động sau bèn không thể chấp nhận được hàng ỉoạt các chỉ tố Ịiẽn quan tới thời - thề khác. Khi
xét bèn trong sự liên quan đến phù định. Bản thân bèn, nói chung rất khó chịu tác động trực tiếp
của phủ định, mặc dù, phủ định có thề dùng với vị lừ sau bèn |
---|