Cơ sở lý luận và thực tiễn hoạch định chiến lược phát triển khoa học kỹ thuật và công nghệ công an nhân dân : Luận án TS. Quản lý khoa học và công nghệ (Chương trình đào tạo thí điểm)

- Về cơ sở lý luận: Đã nghiên cứu nhiều công trình khoa học trong và ngoài nước, tập hợp phát triển, Nghiên cứu sinh nêu quan điểm về khái niệm chiến lược: “Chiến lược là nghệ thuật sử dụng các biện pháp đặc biệt phát huy tối đa các nguồn lực nhằm đạt được mục tiêu”, và quan điểm về phương tiện kỹ t...

Full description

Saved in:
Bibliographic Details
Main Author: Trần, Vinh Quang
Other Authors: Phạm, Ngọc Thanh
Format: Theses and Dissertations
Language:Vietnamese
Published: H. : Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn 2019
Subjects:
Online Access:http://repository.vnu.edu.vn/handle/VNU_123/63508
Tags: Add Tag
No Tags, Be the first to tag this record!
Institution: Vietnam National University, Hanoi
Language: Vietnamese
id oai:112.137.131.14:VNU_123-63508
record_format dspace
spelling oai:112.137.131.14:VNU_123-635082019-01-10T03:54:03Z Cơ sở lý luận và thực tiễn hoạch định chiến lược phát triển khoa học kỹ thuật và công nghệ công an nhân dân : Luận án TS. Quản lý khoa học và công nghệ (Chương trình đào tạo thí điểm) Trần, Vinh Quang Phạm, Ngọc Thanh ĐHQGHN - Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Khoa học và công nghệ Lập kế hoạch phát triển Business Administration Technological innovations Industrial management - Về cơ sở lý luận: Đã nghiên cứu nhiều công trình khoa học trong và ngoài nước, tập hợp phát triển, Nghiên cứu sinh nêu quan điểm về khái niệm chiến lược: “Chiến lược là nghệ thuật sử dụng các biện pháp đặc biệt phát huy tối đa các nguồn lực nhằm đạt được mục tiêu”, và quan điểm về phương tiện kỹ thuật ngành Công an nhân dân: “Phương tiện kỹ thuật công khai: Được sử dụng công khai, mọi người đều biết có sự giám sát, kết quả phục vụ trực tiếp công tác phát hiện, đấu tranh, ngăn chặn, trấn áp, vô hiệu hoá hoạt động của các tổ chức, đối tượng thù địch xâm phạm, phá hoại an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội; Phương tiện kỹ thuật nghiệp vụ bí mật: Được sử dụng các phương pháp nghiệp vụ hoàn toàn bí mật, chỉ các cơ quan, cán bộ chuyên trách mới được quyền áp dụng, nhằm kiểm tra, giám sát, phòng ngừa, thu thập thông tin, tài liệu làm chứng cứ điều tra, phát hiện, đấu tranh, ngăn chặn, trấn áp, vô hiệu hoá hoạt động của các loại tội phạm có hành vi vi phạm pháp luật góp phần bảo đảm trật tự an toàn xã hội”. - Nghiên cứu sinh đã khảo sát, đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược phát triển KHKT&CN giai đoạn 2004-2015, phân tích các số liệu về số lượng đề tài nghiên cứu, lĩnh vực nghiên cứu, đơn vị tham gia nghiên cứu và nguồn kinh phí thực hiện. Phân tích sâu hoạt động KHKT&CN của Tổng cục An ninh, Cảnh sát, Tình báo và Hậu cần - Kỹ thuật, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm. - Về quan điểm định hướng hoạch định chiến lược: Trên cơ sở phân tích bối cảnh an ninh, trật tự khu vực, thế giới và trong nước, những xu thế lớn, cơ hội thách thức và dự báo sự phát triển của KH&CN tác động đến chiến lược phát triển KHKT&CN trong CAND, từ quan điểm định hướng của Đảng và Nhà nước, của Bộ Công an về KH&CN. Quan điểm định hướng phát triển KHKT&CN CAND giai đoạn mới của Nghiên cứu sinh là: “Định hướng hoạt động dài hạn (10 - 20 năm), giành lợi thế trong môi trường biến động bằng cách phát huy các nguồn lực nhằm đạt được mục tiêu”. - Về giải pháp hoạch định chiến lược: Tác giả nghiên cứu một số kinh nghiệm hoạch định chiến lược của các quốc gia trên thế giới. Từ đó đề xuất 7 nhóm giải pháp về hoạch định chiến lược phát triển KHKT&CN CAND Việt Nam giai đoạn mới như sau: Đổi mới tư duy tầm nhìn chiến lược; Đổi mới cách tiếp cận, xác định mục tiêu; Xác định công nghệ then chốt và nhiệm vụ trọng tâm; Xây dựng bản đồ chiến lược phát triển KHKT&CN trong CAND; Lựa chọn các phương pháp hoạch định tối ưu; Tăng cường mọi nguồn lực trong công tác hoạch định chiến lược; Hợp tác hoạch định chiến lược phát triển KHKT&CN trong CAND. Luận án đã nêu các khuyến nghị đối với chính phủ cần xác định mục tiêu cụ thể về ANQG, TTATXH trong chiến lược phát triển KH&CN quốc gia đến năm 2020 của quốc gia; kiến nghị với Bộ KH&CN hợp tác, phối hợp và hỗ trợ với BCA trong quá trình hoạch định chiến lược; kiến nghị với Bộ Quốc phòng phân định trách nhiệm, tránh chồng chéo định hướng phát triển KH&CN, kiến nghị Bộ Công an thành lập Ban chỉ đạo, Tiểu ban giúp việc chú trọng các phương pháp tiếp cận hoạch định phù hợp. Nghiên cứu sinh đã có 1 đề tài nghiên cứu cấp Bộ, 7 công trình nghiên cứu khoa học được đăng trên tạp chí Khoa học công nghệ và môi trường - Bộ Công an. Luận án chuyên ngành Quản lý khoa học và công nghệ 2019-01-10T03:54:02Z 2019-01-10T03:54:02Z 2017 Thesis Trần, V. Q. (2017). Cơ sở lý luận và thực tiễn hoạch định chiến lược phát triển khoa học kỹ thuật và công nghệ công an nhân dân. Luận án tiến sỹ, Đại học Quốc gia Hà Nội, Việt Nam 02050005280 http://repository.vnu.edu.vn/handle/VNU_123/63508 658.4012 TR-Q 2017 / vi 164 tr. application/pdf H. : Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
institution Vietnam National University, Hanoi
building VNU Library & Information Center
country Vietnam
collection VNU Digital Repository
language Vietnamese
topic Khoa học và công nghệ
Lập kế hoạch phát triển
Business Administration
Technological innovations
Industrial management
spellingShingle Khoa học và công nghệ
Lập kế hoạch phát triển
Business Administration
Technological innovations
Industrial management
Trần, Vinh Quang
Cơ sở lý luận và thực tiễn hoạch định chiến lược phát triển khoa học kỹ thuật và công nghệ công an nhân dân : Luận án TS. Quản lý khoa học và công nghệ (Chương trình đào tạo thí điểm)
description - Về cơ sở lý luận: Đã nghiên cứu nhiều công trình khoa học trong và ngoài nước, tập hợp phát triển, Nghiên cứu sinh nêu quan điểm về khái niệm chiến lược: “Chiến lược là nghệ thuật sử dụng các biện pháp đặc biệt phát huy tối đa các nguồn lực nhằm đạt được mục tiêu”, và quan điểm về phương tiện kỹ thuật ngành Công an nhân dân: “Phương tiện kỹ thuật công khai: Được sử dụng công khai, mọi người đều biết có sự giám sát, kết quả phục vụ trực tiếp công tác phát hiện, đấu tranh, ngăn chặn, trấn áp, vô hiệu hoá hoạt động của các tổ chức, đối tượng thù địch xâm phạm, phá hoại an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội; Phương tiện kỹ thuật nghiệp vụ bí mật: Được sử dụng các phương pháp nghiệp vụ hoàn toàn bí mật, chỉ các cơ quan, cán bộ chuyên trách mới được quyền áp dụng, nhằm kiểm tra, giám sát, phòng ngừa, thu thập thông tin, tài liệu làm chứng cứ điều tra, phát hiện, đấu tranh, ngăn chặn, trấn áp, vô hiệu hoá hoạt động của các loại tội phạm có hành vi vi phạm pháp luật góp phần bảo đảm trật tự an toàn xã hội”. - Nghiên cứu sinh đã khảo sát, đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược phát triển KHKT&CN giai đoạn 2004-2015, phân tích các số liệu về số lượng đề tài nghiên cứu, lĩnh vực nghiên cứu, đơn vị tham gia nghiên cứu và nguồn kinh phí thực hiện. Phân tích sâu hoạt động KHKT&CN của Tổng cục An ninh, Cảnh sát, Tình báo và Hậu cần - Kỹ thuật, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm. - Về quan điểm định hướng hoạch định chiến lược: Trên cơ sở phân tích bối cảnh an ninh, trật tự khu vực, thế giới và trong nước, những xu thế lớn, cơ hội thách thức và dự báo sự phát triển của KH&CN tác động đến chiến lược phát triển KHKT&CN trong CAND, từ quan điểm định hướng của Đảng và Nhà nước, của Bộ Công an về KH&CN. Quan điểm định hướng phát triển KHKT&CN CAND giai đoạn mới của Nghiên cứu sinh là: “Định hướng hoạt động dài hạn (10 - 20 năm), giành lợi thế trong môi trường biến động bằng cách phát huy các nguồn lực nhằm đạt được mục tiêu”. - Về giải pháp hoạch định chiến lược: Tác giả nghiên cứu một số kinh nghiệm hoạch định chiến lược của các quốc gia trên thế giới. Từ đó đề xuất 7 nhóm giải pháp về hoạch định chiến lược phát triển KHKT&CN CAND Việt Nam giai đoạn mới như sau: Đổi mới tư duy tầm nhìn chiến lược; Đổi mới cách tiếp cận, xác định mục tiêu; Xác định công nghệ then chốt và nhiệm vụ trọng tâm; Xây dựng bản đồ chiến lược phát triển KHKT&CN trong CAND; Lựa chọn các phương pháp hoạch định tối ưu; Tăng cường mọi nguồn lực trong công tác hoạch định chiến lược; Hợp tác hoạch định chiến lược phát triển KHKT&CN trong CAND. Luận án đã nêu các khuyến nghị đối với chính phủ cần xác định mục tiêu cụ thể về ANQG, TTATXH trong chiến lược phát triển KH&CN quốc gia đến năm 2020 của quốc gia; kiến nghị với Bộ KH&CN hợp tác, phối hợp và hỗ trợ với BCA trong quá trình hoạch định chiến lược; kiến nghị với Bộ Quốc phòng phân định trách nhiệm, tránh chồng chéo định hướng phát triển KH&CN, kiến nghị Bộ Công an thành lập Ban chỉ đạo, Tiểu ban giúp việc chú trọng các phương pháp tiếp cận hoạch định phù hợp. Nghiên cứu sinh đã có 1 đề tài nghiên cứu cấp Bộ, 7 công trình nghiên cứu khoa học được đăng trên tạp chí Khoa học công nghệ và môi trường - Bộ Công an.
author2 Phạm, Ngọc Thanh
author_facet Phạm, Ngọc Thanh
Trần, Vinh Quang
format Theses and Dissertations
author Trần, Vinh Quang
author_sort Trần, Vinh Quang
title Cơ sở lý luận và thực tiễn hoạch định chiến lược phát triển khoa học kỹ thuật và công nghệ công an nhân dân : Luận án TS. Quản lý khoa học và công nghệ (Chương trình đào tạo thí điểm)
title_short Cơ sở lý luận và thực tiễn hoạch định chiến lược phát triển khoa học kỹ thuật và công nghệ công an nhân dân : Luận án TS. Quản lý khoa học và công nghệ (Chương trình đào tạo thí điểm)
title_full Cơ sở lý luận và thực tiễn hoạch định chiến lược phát triển khoa học kỹ thuật và công nghệ công an nhân dân : Luận án TS. Quản lý khoa học và công nghệ (Chương trình đào tạo thí điểm)
title_fullStr Cơ sở lý luận và thực tiễn hoạch định chiến lược phát triển khoa học kỹ thuật và công nghệ công an nhân dân : Luận án TS. Quản lý khoa học và công nghệ (Chương trình đào tạo thí điểm)
title_full_unstemmed Cơ sở lý luận và thực tiễn hoạch định chiến lược phát triển khoa học kỹ thuật và công nghệ công an nhân dân : Luận án TS. Quản lý khoa học và công nghệ (Chương trình đào tạo thí điểm)
title_sort cơ sở lý luận và thực tiễn hoạch định chiến lược phát triển khoa học kỹ thuật và công nghệ công an nhân dân : luận án ts. quản lý khoa học và công nghệ (chương trình đào tạo thí điểm)
publisher H. : Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
publishDate 2019
url http://repository.vnu.edu.vn/handle/VNU_123/63508
_version_ 1680967147557224448