ĐĂC TRƯNG NGỮ NGHĨA CỦA NHỮNG KẾT NGÔN GIỮA ĐỘNG TỪ TRI NHẬN PHI THỰC HỮU VÀ TRẠNG TỪ NHẬN THỨC (TRÊN CỨ LIỆU TIẾNG ANH VÀ ĐỐI DỊCH TIẾNG VIỆT)
Ngay nay, tinh thai tư la một trong nhưng nội dung luôn thu hút đươc sự quan tâm của nhiêu nha ngôn ngư hoc do bởi tính phưc tap của no. Trong ngôn ngư hoc, tinh thai thường đươc thê hiên thông qua cac phương tiên ngôn ngư như động tư, trang tư, tính tư, tiêu tư… Tuy nhiên, trong giao tiêp chúng...
Saved in:
Main Author: | |
---|---|
Other Authors: | |
Format: | Working Paper |
Language: | Vietnamese |
Published: |
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
2019
|
Subjects: | |
Online Access: | http://repository.vnu.edu.vn/handle/VNU_123/67252 |
Tags: |
Add Tag
No Tags, Be the first to tag this record!
|
Institution: | Vietnam National University, Hanoi |
Language: | Vietnamese |
id |
oai:112.137.131.14:VNU_123-67252 |
---|---|
record_format |
dspace |
institution |
Vietnam National University, Hanoi |
building |
VNU Library & Information Center |
country |
Vietnam |
collection |
VNU Digital Repository |
language |
Vietnamese |
topic |
Tình thái Động từ tri nhận phi thực hữu Từ nhận thức Kết ngôn |
spellingShingle |
Tình thái Động từ tri nhận phi thực hữu Từ nhận thức Kết ngôn Trần, Thị Minh Giang ĐĂC TRƯNG NGỮ NGHĨA CỦA NHỮNG KẾT NGÔN GIỮA ĐỘNG TỪ TRI NHẬN PHI THỰC HỮU VÀ TRẠNG TỪ NHẬN THỨC (TRÊN CỨ LIỆU TIẾNG ANH VÀ ĐỐI DỊCH TIẾNG VIỆT) |
description |
Ngay nay, tinh thai tư la một trong nhưng nội dung luôn thu hút đươc sự quan tâm của
nhiêu nha ngôn ngư hoc do bởi tính phưc tap của no. Trong ngôn ngư hoc, tinh thai thường đươc thê
hiên thông qua cac phương tiên ngôn ngư như động tư, trang tư, tính tư, tiêu tư… Tuy nhiên, trong
giao tiêp chúng ta thấy tinh thai còn đươc diễn đat bằng cac kêt ngôn giưa trang tư nhận thưc va động
tư tri nhận phi thực hưu. Cac kêt ngôn tinh thai nay không nhưng nhằm mục đích thông bao hanh
động của chủ ngư ma cho biêt thai độ va sự đoan định của người noi vơi khả năng hiên thực của sự
tinh đươc nêu ở mênh đê. Do đo, đê hiêu va sử dụng cac kêt ngôn tinh thai nay co hiêu quả trong giao
tiêp, người ta cần nắm rõ nhưng đặc điêm ngôn ngư của chúng. Dựa trên gần 300 phat ngôn tiêng
Anh đươc thu thập tư tiêu thuyêt, truyên ngắn va trên mang internet, bai viêt nay phân tích nhưng
đặc trưng ngư nghĩa của cac kêt ngôn tinh thai nhằm giúp người Viêt hoc tiêng Anh nâng cao khả năng
giao tiêp tiêng Anh cũng như sử dụng chuẩn xac cac kêt ngôn tinh thai nay trong viêc kiên tao cac phat
ngôn bằng tiêng Anh. Đồng thời, kêt quả khảo sat trong bai cũng co thê giúp ích trong viêc giảng day
tiêng Anh như một ngoai ngư ở Viêt Nam. Nowadays, modality has always been a fascinating content to linguists because of its
complexity. In linguistics, English has a variety of lexical means to express modality including modal
nouns, adjectives, adverbs and lexical verbs. However, in communication, modality can be expressed
by cognitive non-factive verb and epistemic adverb collocations. These collocations aim at not only
imparting information of the utterances but also showing the speaker’s attitude and judgement to
the truth of the affair in the proposition. Therfore, in order to understand and use modal collocations
effectively in communication, language learners have to master their linguistic features. Based on over
300 English utterances collected from different sources such as novels, short stories and the internet,
the study has investigated semantic features of these collocations to help Vietnamese learners of English
use these collocations effectively in communication and translation. Furthermore, the results of the
study can be useful in improving the quality of teaching and learning English as a foreign language
in Viet Nam. |
author2 |
NGHIÊN CỨU VÀ GIẢNG DẠY NGOẠI NGỮ, NGÔN NGỮ & QUỐC TẾ HỌC TẠI VIỆT NAM |
author_facet |
NGHIÊN CỨU VÀ GIẢNG DẠY NGOẠI NGỮ, NGÔN NGỮ & QUỐC TẾ HỌC TẠI VIỆT NAM Trần, Thị Minh Giang |
format |
Working Paper |
author |
Trần, Thị Minh Giang |
author_sort |
Trần, Thị Minh Giang |
title |
ĐĂC TRƯNG NGỮ NGHĨA CỦA NHỮNG KẾT NGÔN GIỮA ĐỘNG TỪ TRI NHẬN PHI THỰC HỮU VÀ TRẠNG TỪ NHẬN THỨC (TRÊN CỨ LIỆU TIẾNG ANH VÀ ĐỐI DỊCH TIẾNG VIỆT) |
title_short |
ĐĂC TRƯNG NGỮ NGHĨA CỦA NHỮNG KẾT NGÔN GIỮA ĐỘNG TỪ TRI NHẬN PHI THỰC HỮU VÀ TRẠNG TỪ NHẬN THỨC (TRÊN CỨ LIỆU TIẾNG ANH VÀ ĐỐI DỊCH TIẾNG VIỆT) |
title_full |
ĐĂC TRƯNG NGỮ NGHĨA CỦA NHỮNG KẾT NGÔN GIỮA ĐỘNG TỪ TRI NHẬN PHI THỰC HỮU VÀ TRẠNG TỪ NHẬN THỨC (TRÊN CỨ LIỆU TIẾNG ANH VÀ ĐỐI DỊCH TIẾNG VIỆT) |
title_fullStr |
ĐĂC TRƯNG NGỮ NGHĨA CỦA NHỮNG KẾT NGÔN GIỮA ĐỘNG TỪ TRI NHẬN PHI THỰC HỮU VÀ TRẠNG TỪ NHẬN THỨC (TRÊN CỨ LIỆU TIẾNG ANH VÀ ĐỐI DỊCH TIẾNG VIỆT) |
title_full_unstemmed |
ĐĂC TRƯNG NGỮ NGHĨA CỦA NHỮNG KẾT NGÔN GIỮA ĐỘNG TỪ TRI NHẬN PHI THỰC HỮU VÀ TRẠNG TỪ NHẬN THỨC (TRÊN CỨ LIỆU TIẾNG ANH VÀ ĐỐI DỊCH TIẾNG VIỆT) |
title_sort |
đăc trưng ngữ nghĩa của những kết ngôn giữa động từ tri nhận phi thực hữu và trạng từ nhận thức (trên cứ liệu tiếng anh và đối dịch tiếng việt) |
publisher |
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI |
publishDate |
2019 |
url |
http://repository.vnu.edu.vn/handle/VNU_123/67252 |
_version_ |
1680962575427174400 |
spelling |
oai:112.137.131.14:VNU_123-672522019-09-19T09:52:23Z ĐĂC TRƯNG NGỮ NGHĨA CỦA NHỮNG KẾT NGÔN GIỮA ĐỘNG TỪ TRI NHẬN PHI THỰC HỮU VÀ TRẠNG TỪ NHẬN THỨC (TRÊN CỨ LIỆU TIẾNG ANH VÀ ĐỐI DỊCH TIẾNG VIỆT) Trần, Thị Minh Giang NGHIÊN CỨU VÀ GIẢNG DẠY NGOẠI NGỮ, NGÔN NGỮ & QUỐC TẾ HỌC TẠI VIỆT NAM Trường Cao đăng Sư phạm Đăk Lăk Tình thái Động từ tri nhận phi thực hữu Từ nhận thức Kết ngôn Ngay nay, tinh thai tư la một trong nhưng nội dung luôn thu hút đươc sự quan tâm của nhiêu nha ngôn ngư hoc do bởi tính phưc tap của no. Trong ngôn ngư hoc, tinh thai thường đươc thê hiên thông qua cac phương tiên ngôn ngư như động tư, trang tư, tính tư, tiêu tư… Tuy nhiên, trong giao tiêp chúng ta thấy tinh thai còn đươc diễn đat bằng cac kêt ngôn giưa trang tư nhận thưc va động tư tri nhận phi thực hưu. Cac kêt ngôn tinh thai nay không nhưng nhằm mục đích thông bao hanh động của chủ ngư ma cho biêt thai độ va sự đoan định của người noi vơi khả năng hiên thực của sự tinh đươc nêu ở mênh đê. Do đo, đê hiêu va sử dụng cac kêt ngôn tinh thai nay co hiêu quả trong giao tiêp, người ta cần nắm rõ nhưng đặc điêm ngôn ngư của chúng. Dựa trên gần 300 phat ngôn tiêng Anh đươc thu thập tư tiêu thuyêt, truyên ngắn va trên mang internet, bai viêt nay phân tích nhưng đặc trưng ngư nghĩa của cac kêt ngôn tinh thai nhằm giúp người Viêt hoc tiêng Anh nâng cao khả năng giao tiêp tiêng Anh cũng như sử dụng chuẩn xac cac kêt ngôn tinh thai nay trong viêc kiên tao cac phat ngôn bằng tiêng Anh. Đồng thời, kêt quả khảo sat trong bai cũng co thê giúp ích trong viêc giảng day tiêng Anh như một ngoai ngư ở Viêt Nam. Nowadays, modality has always been a fascinating content to linguists because of its complexity. In linguistics, English has a variety of lexical means to express modality including modal nouns, adjectives, adverbs and lexical verbs. However, in communication, modality can be expressed by cognitive non-factive verb and epistemic adverb collocations. These collocations aim at not only imparting information of the utterances but also showing the speaker’s attitude and judgement to the truth of the affair in the proposition. Therfore, in order to understand and use modal collocations effectively in communication, language learners have to master their linguistic features. Based on over 300 English utterances collected from different sources such as novels, short stories and the internet, the study has investigated semantic features of these collocations to help Vietnamese learners of English use these collocations effectively in communication and translation. Furthermore, the results of the study can be useful in improving the quality of teaching and learning English as a foreign language in Viet Nam. ULIS Modality; cognitive non-factive verbs; epistemic adverbs; collocations. 2019-09-19T09:52:23Z 2019-09-19T09:52:23Z 2018-04-16 Working Paper Aijmer, K. (1997), I think - an English modal particle, Modality in Germanic Languages, Berlin: Mouton de Gruyter, 1-47. Bally, Charles (1932), Linguistique Generale et Linguistique Française, Ernest Leroux. Biber, D. et al. (1999), Longman Grammar of Spoken and Written English, London, Longman. Cappelli, G. (2005), “Modulating attitudea via adverbs: A cognitive – pragmatic approach to the lexicalisation of epistemological evaluation”, in M. Bertuccelli Papi (ed), Studies in the semantics of lexical combinatory patterns, Pisa: Plus Pisa University Press, 213-278. Givón, T. (1982), Evidentiality and Epistemic Modality, Studies in Language, vol. 6. No.1,23-49. Halliday, M.A.K (1961), Categories of the Theory of Grammar, Word, vol 17, 241-92. Halliday, M.A.K (1970), Functional diversity in language as seen from consideration of modality and mood in English, Foundations of Language 6, 322-61. Hoye, L. (1997), Adverbs and Modality in English, Longman. London & New York. Kiparsky, P. (1968), Linguistic Universals and Linguistic Change, In E. Bachand R.Harms (eds.), Universals in Linguistic Theory, New York, Holt, Rinehart and Winston, 170-202. Lưu Quý Khương, Trần Thị Minh Giang (2012), Nghiên cứu một sô đăc trưng ngữ dung của trạng từ tình thai nhân thức khăng định và không khăng định trong tiếng Anh, Ngôn Ngư, Viện Ngôn ngữ học. sô(5), 50-55.PHẦN II: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN, TRAO ĐỔI & CHIA SẺ 475 Matthews, R. (1991), Words and World: On the Linguistic Analysis of Modality, Frankfurt: Peter Lang. Ngũ Thiện Hung (2004), Khảo sat cac phương tiên tư vựng, ngư phap biêu đat tinh thai nhận thưc trong tiêng Anh va tiêng Viêt. Luân an tiến si , Đại học Quôc gia Hà Nội. Nguyễn Văn Hiệp (2008), Cơ sở ngư nghĩa phân tích cú phap, NXB Giao duc. Palmer, F. R. (1986), Mood and Modality, Cambridge University Press. Perkins, M. R. (1983), Modal Expressions in English, Longmans Press. Sweetser, E. (1990), From Etymology to Pragmatics. Metaphorical and cultural aspects of semantic struture, Cambridge University Press. Susan, B. (2005), Translation Studies, 3rd edition, Routledge Taylor & Francis Group, London and New York. NGUỒN TƯ LIỆU Charlotte, B. (1991), Jane Eyre, Random House, London. Jên Erơ -Trần Kim Anh, (2002), NXB Văn hoa Thông tin. Conan, C. A., The complete Sherlock Holmes, retrieved October, 25th 2015 from , Sherlock Holmes toan tập (tâp 1,2 và 3) - Lê Khanh, Đỗ Tư Nghia, Vương Thảo, Ngô Văn Quy, Lê Nhân, Hoàng Cường, Phạm Quang Trung, Hải Thọ, Bui Nhât Tân, Thanh Lộc, Minh Phung, (2010), NXB Văn học. Dickens, C. (1992), David Copperfield, Wordworth Classics, Đêvit Copơphin – Nhữ Thành, (1977), NXB Văn học. Emily, B. (2008), Wuthering heights, www.forgottenbooks.org, Đồi gió hú - Dương Tường, (2000), NXB Văn học. Greene, G. (1980), The Quiet American, Penguin Books. Người Mĩ thầm lặng - Vũ Quôc Uy, (1986), NXB Tac Phâm mơi, Long An. Hemingway, E. (1952), The Old Man and the Sea, New York: Charles Scribner’s son, Ông già và biên cả - Lê Huy Bắc dịch, (2000), NXB Văn học. Hemingway, E. (1929), A Farewell to Arms,Jonathan Cape Ltd, (reprinted by Everyman’s Library 1993). Giã tư vũ khí - Giang Hà Vỵ, (1987), NXB Mũi Cà Mau. Hemingway, E. (2005), For Whom the Bell Tolls, ebook. Chuông nguyên hồn ai - Nguyễn Vinh – Hồ Thê Tần(2010), NXB Văn học. Hemingway, Ernest (1954), The Sun also Rises, New York The Viking Press. Măt trời vẫn mọc - Bui Phung (2002), NXB Văn học. Mitchell, M. (1947), Gone with the wind, The Macmillan Company, London, Cuôn theo chiêu gio - Dương Tường dịch, (1997), NXB Văn học. Maugham, W. Somerset (1910), The Moon and Six Pence, William Heinemann Ltd, (reprintedby Mandarin 1996). Vầng trăng và sau xu - Nguyễn Thành Thông (1996), NXB Tông hợp Phú Khanh. Mc Cullough, C. (1977), The Thorn Birds, Harper and Row, Publishers, Inc., Tiêng chim hot trong bụi mận gai - Phạm Mạnh Hung, (2009), NXB Văn học. Segal, E. (2002), Love stories, Harper Torch, Harper Collins publishers, New York, first publish 2/1970. Chuyên Tinh - Hoàng Cường - Bich Thủy, (2000), NXB Thanh Niên- Hà Nội. Waten, J. (1988), Mother- Australian short stories, Bilingual series- Foreign. Languages Publishing House- Ha Noi, Mẹ tôi - Văn Minh –Mạnh Chương, Tủ sach song ngữ phô thông, (1988), NXB Ngoại văn- Hà Nội. Luke Evans quotes. Retrieved Tuesday, January 20, 2015 from http://www.brainyquote.com/quotes/quotes/l/lukeevans676531.html 978-604-62-8164-1 http://repository.vnu.edu.vn/handle/VNU_123/67252 vi application/pdf NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI |