Thực trạng sử dụng kháng sinh trong điều trị nhiễm khuẩn ổ bụng tại khoa ngoại - Bệnh viện Đại học Y Hà Nội

Đặt vấn đề : Nhiễm khuẩn ổ bụng là bệnh lý cấp tính phổ biến trong cấp cứu ngoại khoa . Các bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu Có bệnh cảnh viêm ruột thừa ( 75,1 % ) , nhiễm khuẩn đường mật ( 19,8 % ) , viêm phúc mạc ( 2,7 % ) và các bệnh lý khác như thủng ổ loét dạ dày - tá tràng , túi thừa đại tràng g...

Full description

Saved in:
Bibliographic Details
Main Authors: Hà, Thị Thúy Hằng, Đặng, Quốc Ái, Nguyễn, Trần Giáng Hương
Other Authors: Kỷ yếu Hội nghị Khoa học - Công nghệ tuổi trẻ các trường Đại học, Cao đẳng Y - Dược Việt Nam lần thứ XVIII : Đà Nẵng, tháng 5, 2016
Format: Conference or Workshop Item
Language:Vietnamese
Published: Bộ Y tế 2020
Subjects:
Online Access:http://repository.vnu.edu.vn/handle/VNU_123/99243
Tags: Add Tag
No Tags, Be the first to tag this record!
Institution: Vietnam National University, Hanoi
Language: Vietnamese
id oai:112.137.131.14:VNU_123-99243
record_format dspace
spelling oai:112.137.131.14:VNU_123-992432020-12-17T07:28:23Z Thực trạng sử dụng kháng sinh trong điều trị nhiễm khuẩn ổ bụng tại khoa ngoại - Bệnh viện Đại học Y Hà Nội Hà, Thị Thúy Hằng Đặng, Quốc Ái Nguyễn, Trần Giáng Hương Kỷ yếu Hội nghị Khoa học - Công nghệ tuổi trẻ các trường Đại học, Cao đẳng Y - Dược Việt Nam lần thứ XVIII : Đà Nẵng, tháng 5, 2016 ĐHQGHN – Trường Đại học Y Dược Nhiễm khuẩn ổ bụng Kháng sinh IDSA 2010 Kỷ yếu Đặt vấn đề : Nhiễm khuẩn ổ bụng là bệnh lý cấp tính phổ biến trong cấp cứu ngoại khoa . Các bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu Có bệnh cảnh viêm ruột thừa ( 75,1 % ) , nhiễm khuẩn đường mật ( 19,8 % ) , viêm phúc mạc ( 2,7 % ) và các bệnh lý khác như thủng ổ loét dạ dày - tá tràng , túi thừa đại tràng gây áp xe , rò miệng nối tiêu hóa ( 2,3 % ) . Mục tiêu : Xác định mức độ đề kháng kháng sinh của các loại vi khuẩn gây bệnh đồng thời mô tả thực trạng sử dụng kháng sinh điều trị và đánh giá phác đồ sử dụng so với hướng dẫn điều trị của hiệp hội bệnh truyền nhiễm Hoa kỳ IDSA 2010 , Đối tượng và phương pháp : Thu thập hồi cứu bệnh án các bệnh nhân mắc nhiễm khuẩn ổ bụng nhập viện từ tháng 6 / 2013-5 / 2014 . Kết quả : hai loại vi khuẩn gây bệnh chính Klebsiella spp và E.coli . Hai tác nhân chính này gây bệnh với mức độ đề kháng các nhóm kháng sinh thường ở Mỹ như quinolon , cephalosporin thế hệ 3 khoảng 30-50 % . Có 16 loại kháng sinh được sử dụng , tỷ lệ tuân theo đúng hướng dẫn IDSA 2010 là 48,2 % . Số ngày nằm viện của nhóm tuân theo IDSA 2010 ngắn hơn nhóm không tuân theo IDSA 2010 ( p < 0,01 ) . Tỷ lệ sốt lại sau 3 ngày điều trị của nhóm tuân theo IDSA 2010 ft hơn nhóm không tuân theo IDSA 2010 ( p < 0,01 ) . Tỷ lệ bệnh nhân thay đổi phác đồ điều trị cũng thấp hơn nhiều ở nhóm tuân theo IDSA 2010 ( p < 0,001 ) . Kết luận : IDSA 2010 là hướng dẫn phù hợp để có hiệu quả cao trong điều trị nhiễm khuẩn ổ bụng . Đặt vấn đề : Nhiễm khuẩn ổ bụng là bệnh lý cấp tính phổ biến trong cấp cứu ngoại khoa . Các bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu Có bệnh cảnh viêm ruột thừa ( 75,1 % ) , nhiễm khuẩn đường mật ( 19,8 % ) , viêm phúc mạc ( 2,7 % ) và các bệnh lý khác như thủng ổ loét dạ dày - tá tràng , túi thừa đại tràng gây áp xe , rò miệng nối tiêu hóa ( 2,3 % ) . Mục tiêu : Xác định mức độ đề kháng kháng sinh của các loại vi khuẩn gây bệnh đồng thời mô tả thực trạng sử dụng kháng sinh điều trị và đánh giá phác đồ sử dụng so với hướng dẫn điều trị của hiệp hội bệnh truyền nhiễm Hoa kỳ IDSA 2010 , Đối tượng và phương pháp : Thu thập hồi cứu bệnh án các bệnh nhân mắc nhiễm khuẩn ổ bụng nhập viện từ tháng 6 / 2013-5 / 2014 . Kết quả : hai loại vi khuẩn gây bệnh chính Klebsiella spp và E.coli . Hai tác nhân chính này gây bệnh với mức độ đề kháng các nhóm kháng sinh thường ở Mỹ như quinolon , cephalosporin thế hệ 3 khoảng 30-50 % . Có 16 loại kháng sinh được sử dụng , tỷ lệ tuân theo đúng hướng dẫn IDSA 2010 là 48,2 % . Số ngày nằm viện của nhóm tuân theo IDSA 2010 ngắn hơn nhóm không tuân theo IDSA 2010 ( p < 0,01 ) . Tỷ lệ sốt lại sau 3 ngày điều trị của nhóm tuân theo IDSA 2010 ft hơn nhóm không tuân theo IDSA 2010 ( p < 0,01 ) . Tỷ lệ bệnh nhân thay đổi phác đồ điều trị cũng thấp hơn nhiều ở nhóm tuân theo IDSA 2010 ( p < 0,001 ) . Kết luận : IDSA 2010 là hướng dẫn phù hợp để có hiệu quả cao trong điều trị nhiễm khuẩn ổ bụng . 2020-12-17T07:28:22Z 2020-12-17T07:28:22Z 2016 Conference Paper Hà, T. T. H., Đặng, Q. A., Nguyễn, T. G. H. (2016). Thực trạng sử dụng kháng sinh trong điều trị nhiễm khuẩn ổ bụng tại khoa ngoại - Bệnh viện Đại học Y Hà Nội. Kỷ yếu Hội nghị Khoa học - Công nghệ tuổi trẻ các trường Đại học, Cao đẳng Y - Dược Việt Nam lần thứ XVIII http://repository.vnu.edu.vn/handle/VNU_123/99243 vi 5 tr. application/pdf Bộ Y tế
institution Vietnam National University, Hanoi
building VNU Library & Information Center
continent Asia
country Vietnam
Vietnam
content_provider VNU Library and Information Center
collection VNU Digital Repository
language Vietnamese
topic Nhiễm khuẩn ổ bụng
Kháng sinh
IDSA 2010
Kỷ yếu
spellingShingle Nhiễm khuẩn ổ bụng
Kháng sinh
IDSA 2010
Kỷ yếu
Hà, Thị Thúy Hằng
Đặng, Quốc Ái
Nguyễn, Trần Giáng Hương
Thực trạng sử dụng kháng sinh trong điều trị nhiễm khuẩn ổ bụng tại khoa ngoại - Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
description Đặt vấn đề : Nhiễm khuẩn ổ bụng là bệnh lý cấp tính phổ biến trong cấp cứu ngoại khoa . Các bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu Có bệnh cảnh viêm ruột thừa ( 75,1 % ) , nhiễm khuẩn đường mật ( 19,8 % ) , viêm phúc mạc ( 2,7 % ) và các bệnh lý khác như thủng ổ loét dạ dày - tá tràng , túi thừa đại tràng gây áp xe , rò miệng nối tiêu hóa ( 2,3 % ) . Mục tiêu : Xác định mức độ đề kháng kháng sinh của các loại vi khuẩn gây bệnh đồng thời mô tả thực trạng sử dụng kháng sinh điều trị và đánh giá phác đồ sử dụng so với hướng dẫn điều trị của hiệp hội bệnh truyền nhiễm Hoa kỳ IDSA 2010 , Đối tượng và phương pháp : Thu thập hồi cứu bệnh án các bệnh nhân mắc nhiễm khuẩn ổ bụng nhập viện từ tháng 6 / 2013-5 / 2014 . Kết quả : hai loại vi khuẩn gây bệnh chính Klebsiella spp và E.coli . Hai tác nhân chính này gây bệnh với mức độ đề kháng các nhóm kháng sinh thường ở Mỹ như quinolon , cephalosporin thế hệ 3 khoảng 30-50 % . Có 16 loại kháng sinh được sử dụng , tỷ lệ tuân theo đúng hướng dẫn IDSA 2010 là 48,2 % . Số ngày nằm viện của nhóm tuân theo IDSA 2010 ngắn hơn nhóm không tuân theo IDSA 2010 ( p < 0,01 ) . Tỷ lệ sốt lại sau 3 ngày điều trị của nhóm tuân theo IDSA 2010 ft hơn nhóm không tuân theo IDSA 2010 ( p < 0,01 ) . Tỷ lệ bệnh nhân thay đổi phác đồ điều trị cũng thấp hơn nhiều ở nhóm tuân theo IDSA 2010 ( p < 0,001 ) . Kết luận : IDSA 2010 là hướng dẫn phù hợp để có hiệu quả cao trong điều trị nhiễm khuẩn ổ bụng . Đặt vấn đề : Nhiễm khuẩn ổ bụng là bệnh lý cấp tính phổ biến trong cấp cứu ngoại khoa . Các bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu Có bệnh cảnh viêm ruột thừa ( 75,1 % ) , nhiễm khuẩn đường mật ( 19,8 % ) , viêm phúc mạc ( 2,7 % ) và các bệnh lý khác như thủng ổ loét dạ dày - tá tràng , túi thừa đại tràng gây áp xe , rò miệng nối tiêu hóa ( 2,3 % ) . Mục tiêu : Xác định mức độ đề kháng kháng sinh của các loại vi khuẩn gây bệnh đồng thời mô tả thực trạng sử dụng kháng sinh điều trị và đánh giá phác đồ sử dụng so với hướng dẫn điều trị của hiệp hội bệnh truyền nhiễm Hoa kỳ IDSA 2010 , Đối tượng và phương pháp : Thu thập hồi cứu bệnh án các bệnh nhân mắc nhiễm khuẩn ổ bụng nhập viện từ tháng 6 / 2013-5 / 2014 . Kết quả : hai loại vi khuẩn gây bệnh chính Klebsiella spp và E.coli . Hai tác nhân chính này gây bệnh với mức độ đề kháng các nhóm kháng sinh thường ở Mỹ như quinolon , cephalosporin thế hệ 3 khoảng 30-50 % . Có 16 loại kháng sinh được sử dụng , tỷ lệ tuân theo đúng hướng dẫn IDSA 2010 là 48,2 % . Số ngày nằm viện của nhóm tuân theo IDSA 2010 ngắn hơn nhóm không tuân theo IDSA 2010 ( p < 0,01 ) . Tỷ lệ sốt lại sau 3 ngày điều trị của nhóm tuân theo IDSA 2010 ft hơn nhóm không tuân theo IDSA 2010 ( p < 0,01 ) . Tỷ lệ bệnh nhân thay đổi phác đồ điều trị cũng thấp hơn nhiều ở nhóm tuân theo IDSA 2010 ( p < 0,001 ) . Kết luận : IDSA 2010 là hướng dẫn phù hợp để có hiệu quả cao trong điều trị nhiễm khuẩn ổ bụng .
author2 Kỷ yếu Hội nghị Khoa học - Công nghệ tuổi trẻ các trường Đại học, Cao đẳng Y - Dược Việt Nam lần thứ XVIII : Đà Nẵng, tháng 5, 2016
author_facet Kỷ yếu Hội nghị Khoa học - Công nghệ tuổi trẻ các trường Đại học, Cao đẳng Y - Dược Việt Nam lần thứ XVIII : Đà Nẵng, tháng 5, 2016
Hà, Thị Thúy Hằng
Đặng, Quốc Ái
Nguyễn, Trần Giáng Hương
format Conference or Workshop Item
author Hà, Thị Thúy Hằng
Đặng, Quốc Ái
Nguyễn, Trần Giáng Hương
author_sort Hà, Thị Thúy Hằng
title Thực trạng sử dụng kháng sinh trong điều trị nhiễm khuẩn ổ bụng tại khoa ngoại - Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
title_short Thực trạng sử dụng kháng sinh trong điều trị nhiễm khuẩn ổ bụng tại khoa ngoại - Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
title_full Thực trạng sử dụng kháng sinh trong điều trị nhiễm khuẩn ổ bụng tại khoa ngoại - Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
title_fullStr Thực trạng sử dụng kháng sinh trong điều trị nhiễm khuẩn ổ bụng tại khoa ngoại - Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
title_full_unstemmed Thực trạng sử dụng kháng sinh trong điều trị nhiễm khuẩn ổ bụng tại khoa ngoại - Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
title_sort thực trạng sử dụng kháng sinh trong điều trị nhiễm khuẩn ổ bụng tại khoa ngoại - bệnh viện đại học y hà nội
publisher Bộ Y tế
publishDate 2020
url http://repository.vnu.edu.vn/handle/VNU_123/99243
_version_ 1688758288805527552