日本語における数字を表す言葉を使った慣用句‐ベトナム語との比較 = Thành ngữ có từ chỉ con số trong tiếng Nhật (So sánh với tiếng Việt)
Thành ngữ là một trong những đơn vị ngôn ngữ cơ bản trong hệ thống các đơn vị ngôn ngữ. Thành ngữ xuất hiện và luôn gắn liền trong đời sống sinh hoạt hàng ngày, do đó trong thành ngữ thường phản ánh nét văn hóa, phong tục, cách nghĩ của con người. Thành ngữ xét theo trường từ vựng, có thể chia thành...
محفوظ في:
المؤلف الرئيسي: | |
---|---|
مؤلفون آخرون: | |
التنسيق: | Theses and Dissertations |
اللغة: | Japanese |
منشور في: |
2020
|
الموضوعات: | |
الوصول للمادة أونلاين: | http://repository.vnu.edu.vn/handle/VNU_123/73098 |
الوسوم: |
إضافة وسم
لا توجد وسوم, كن أول من يضع وسما على هذه التسجيلة!
|
المؤسسة: | Vietnam National University, Hanoi |
اللغة: | Japanese |
الملخص: | Thành ngữ là một trong những đơn vị ngôn ngữ cơ bản trong hệ thống các đơn vị ngôn ngữ. Thành ngữ xuất hiện và luôn gắn liền trong đời sống sinh hoạt hàng ngày, do đó trong thành ngữ thường phản ánh nét văn hóa, phong tục, cách nghĩ của con người. Thành ngữ xét theo trường từ vựng, có thể chia thành hai nhóm lớn là từ chỉ những yếu tố thuộc thế giới tự nhiên (từ chỉ con vật, từ chỉ thực vật, từ chỉ con số, từ chỉ màu sắc…) và từ chỉ những yếu tố thuộc thế giới con người (từ chỉ bộ phận cơ thể, từ chỉ các hoạt động, tư duy của con người…). Tương tự các ngôn ngữ khác, tiếng Nhật và tiếng Việt có số lượng thành ngữ phong phú và được sử dụng nhiều trong văn học và giao tiếp hàng ngày... |
---|