Về một cách xác định nghĩa từ vựng của giới từ không gian và từ chỉ hướng không gian đứng sau động từ vận động trong tiếng Việt.
Trong bất cứ ngôn ngữ nào cũng có nhóm từ biểu đạt khái niệm về không gian (giới hạn từ không gian) . Đó là các giới từ "Trên, dưới, trong, ngoài, trước, sau, cạnh, giữa, chung quanh, ở (tại". Chúng mang tính phổ cập. Tuy phổ cập, nhưng giới từ không gian trong các ngôn ngữ cụ thể lại cá...
Saved in:
Main Authors: | Đinh, Thanh Huệ, Phạm, Tuấn Khoa |
---|---|
其他作者: | Kỷ yếu hội thảo khoa học nghiên cứu và giảng dạy Việt Nam học cho người nước ngoài |
格式: | Conference or Workshop Item |
語言: | Vietnamese |
出版: |
Đại học Quốc gia Hà Nội
2020
|
主題: | |
在線閱讀: | http://repository.vnu.edu.vn/handle/VNU_123/98206 |
標簽: |
添加標簽
沒有標簽, 成為第一個標記此記錄!
|
相似書籍
-
Ngữ nghĩa giới từ tiếng Anh: Khung cảnh không gian, nghĩa nghiệm thân và tri nhận
由: Tyler, Andrea
出版: (2017) -
Khắc phục lỗi sử dụng giới từ tiếng Nga và tiếng Anh cho sinh viên khoa Nga theo quan điểm logic - ngữ nghĩa : Giới từ không gian và thời gian : Đề tài NCKH. QN.02.09
由: Khoa, Hiệp Vụ
出版: (2017) -
Thay đổi tư duy về không gian sinh tồn biển Đông
出版: (2017) -
Từ chỉ vị trí và hướng không gian trong tiếng Nhật
由: Trần Thị Chung Toàn
出版: (2017) -
Về khái niệm nhóm từ vựng - Ngữ nghĩa và nhóm chủ đề trong nghiên cứu từ vựng Tiếng Nga
由: Tạ, Thị Viêng
出版: (2017)